Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 11, 12, 13 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải mục 2 trang 11, 12, 13 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải mục 2 trang 11, 12, 13 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 11 tập 2 của giaitoan.edu.vn. Ở bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong mục 2 trang 11, 12, 13 sách giáo khoa Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán và đạt kết quả tốt nhất trong học tập.

Cho M = 25, N = 23. Tính và so sánh:

HĐ 2

    Video hướng dẫn giải

    Cho M = 25, N = 23. Tính và so sánh:

    a) \({\log _2}\left( {MN} \right)\) và \({\log _2}M + {\log _2}N;\)

    b) \({\log _2}\left( {\frac{M}{N}} \right)\) và \({\log _2}M - {\log _2}N.\)

    Phương pháp giải:

    Sử dụng công thức \({\log _a}{a^\alpha } = \alpha .\)

    Lời giải chi tiết:

    a)

    \(\begin{array}{l}{\log _2}\left( {MN} \right) = {\log _2}\left( {{2^5}{{.2}^3}} \right) = {\log _2}{2^8} = 8;\\{\log _2}M + {\log _2}N = {\log _2}{2^5} + {\log _2}{2^3} = 5 + 3 = 8\\ \Rightarrow {\log _2}\left( {MN} \right) = {\log _2}M + {\log _2}N\end{array}\)

    b)

    \(\begin{array}{l}{\log _2}\left( {\frac{M}{N}} \right) = {\log _2}\frac{{{2^5}}}{{{2^3}}}{\log _2}{2^2} = 2\\{\log _2}M - {\log _2}N = {\log _2}{2^5} - {\log _2}{2^3} = 5 - 3 = 2\\ \Rightarrow {\log _2}\left( {\frac{M}{N}} \right) = {\log _2}M - {\log _2}N\end{array}\)

    LT 2

      Video hướng dẫn giải

      Rút gọn biểu thức:

      \(A = {\log _2}\left( {{x^3} - x} \right) - {\log _2}\left( {x + 1} \right) - {\log _2}\left( {x - 1} \right)\,\,\,\,\left( {x > 1} \right).\)

      Phương pháp giải:

      Sử dụng công thức \({\log _a}\left( {\frac{M}{N}} \right) = {\log _a}M - {\log _a}N\)

      Lời giải chi tiết:

      \(\begin{array}{c}A = {\log _2}\left( {{x^3} - x} \right) - {\log _2}\left( {x + 1} \right) - {\log _2}\left( {x - 1} \right) = {\log _2}\frac{{{x^3} - x}}{{x + 1}} - {\log _2}\left( {x - 1} \right) = {\log _2}\frac{{x\left( {{x^2} - 1} \right)}}{{\left( {x + 1} \right)\left( {x - 1} \right)}}\\ = {\log _2}\frac{{x\left( {{x^2} - 1} \right)}}{{{x^2} - 1}} = {\log _2}x.\end{array}\)

      HĐ 3

        Video hướng dẫn giải

        Giả sử đã cho \({\log _a}M\) và ta muốn tính \({\log _b}M.\) Để tìm mối liên hệ giữa \({\log _a}M\) và \({\log _b}M,\) hãy thực hiện các yêu cầu sau:

        a) Đặt \(y = {\log _a}M,\) tính M theo y;

        b) Lấy loogarit theo cơ số b cả hai vế của kết quả nhận được trong câu a, từ đó suy ra công thức mới để tính y.

        Phương pháp giải:

        Sử dụng lý thuyết \(\alpha = {\log _a}M \Leftrightarrow {a^\alpha } = M.\)

        Lời giải chi tiết:

        a) \(y = {\log _a}M \Leftrightarrow M = {a^y}\)

        b) Lấy loogarit theo cơ số b cả hai vế của \(M = {a^y}\) ta được

        \({\log _b}M = {\log _b}{a^y} \Leftrightarrow {\log _b}M = y{\log _b}a \Leftrightarrow y = \frac{{{{\log }_b}M}}{{{{\log }_b}a}}\)

        LT 3

          Video hướng dẫn giải

          Không dùng máy tính cầm tay, hãy tính \({\log _9}\frac{1}{{27}}.\)

          Phương pháp giải:

          Sử dụng công thức \({\log _a}M = \frac{{{{\log }_b}M}}{{{{\log }_b}a}}.\)

          Lời giải chi tiết:

          \({\log _9}\frac{1}{{27}} = {\log _{{3^2}}}{3^{ - 3}} = \frac{{{{\log }_3}{3^{ - 3}}}}{{{{\log }_3}{3^2}}} = \frac{{ - 3}}{2}.\)

          Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Giải mục 2 trang 11, 12, 13 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Ôn tập Toán lớp 11 trên nền tảng toán math. Bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

          Giải mục 2 trang 11, 12, 13 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức: Tổng quan

          Mục 2 của SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức tập trung vào các kiến thức về phép biến hình. Cụ thể, các em sẽ được làm quen với các khái niệm như phép tịnh tiến, phép quay, phép đối xứng trục và phép đối xứng tâm. Việc nắm vững các phép biến hình này là nền tảng quan trọng để học tập các kiến thức hình học nâng cao hơn trong chương trình Toán 11.

          Nội dung chi tiết giải bài tập mục 2 trang 11, 12, 13

          Dưới đây là phần giải chi tiết các bài tập trong mục 2 trang 11, 12, 13 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức:

          Bài 1: Phép tịnh tiến

          Bài tập này yêu cầu các em xác định ảnh của một điểm, một đường thẳng hoặc một hình qua phép tịnh tiến. Để giải bài tập này, các em cần hiểu rõ định nghĩa của phép tịnh tiến và cách thực hiện phép tịnh tiến trong mặt phẳng tọa độ.

          1. Ví dụ 1: Cho điểm A(1; 2) và phép tịnh tiến theo vectơ v = (3; -1). Tìm tọa độ điểm A' là ảnh của A qua phép tịnh tiến đó.
          2. Lời giải: A'(1+3; 2-1) = A'(4; 1)
          3. Ví dụ 2: Cho đường thẳng d: x + y - 2 = 0 và phép tịnh tiến theo vectơ v = (-2; 1). Tìm phương trình đường thẳng d' là ảnh của d qua phép tịnh tiến đó.
          4. Lời giải: Thay x = x' - (-2) = x' + 2 và y = y' - 1 vào phương trình d, ta được: (x' + 2) + (y' - 1) - 2 = 0 => x' + y' - 1 = 0. Vậy phương trình đường thẳng d' là x + y - 1 = 0.

          Bài 2: Phép quay

          Bài tập này yêu cầu các em xác định ảnh của một điểm, một đường thẳng hoặc một hình qua phép quay. Để giải bài tập này, các em cần hiểu rõ định nghĩa của phép quay và cách thực hiện phép quay trong mặt phẳng tọa độ.

          Lưu ý: Khi thực hiện phép quay, cần chú ý đến tâm quay và góc quay.

          Bài 3: Phép đối xứng trục

          Bài tập này yêu cầu các em xác định ảnh của một điểm, một đường thẳng hoặc một hình qua phép đối xứng trục. Để giải bài tập này, các em cần hiểu rõ định nghĩa của phép đối xứng trục và cách xác định điểm đối xứng qua một trục cho trước.

          Công thức: Nếu M(x; y) đối xứng với M'(x'; y') qua trục d: ax + by + c = 0 thì:

          • (x' - x)/a = (y' - y)/b = -2(ax + by + c)/(a^2 + b^2)

          Bài 4: Phép đối xứng tâm

          Bài tập này yêu cầu các em xác định ảnh của một điểm, một đường thẳng hoặc một hình qua phép đối xứng tâm. Để giải bài tập này, các em cần hiểu rõ định nghĩa của phép đối xứng tâm và cách xác định điểm đối xứng qua một tâm cho trước.

          Công thức: Nếu M(x; y) đối xứng với M'(x'; y') qua điểm I(a; b) thì:

          • x' = 2a - x
          • y' = 2b - y

          Lời khuyên khi giải bài tập

          Để giải tốt các bài tập về phép biến hình, các em cần:

          • Nắm vững định nghĩa và tính chất của từng phép biến hình.
          • Luyện tập thường xuyên các bài tập áp dụng.
          • Sử dụng hình vẽ để minh họa và hiểu rõ hơn về các phép biến hình.
          • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải bài tập.

          Kết luận

          Hy vọng với phần giải chi tiết này, các em sẽ hiểu rõ hơn về các kiến thức và kỹ năng giải bài tập trong mục 2 trang 11, 12, 13 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức. Chúc các em học tập tốt!

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11