Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 2.25 trang 56 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức

Bài 2.25 trang 56 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức

Bài 2.25 trang 56 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức

Bài 2.25 thuộc chương trình Toán 11 tập 1, sách Kết nối tri thức, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng giải các bài toán liên quan đến vectơ. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về tích vô hướng của hai vectơ để giải quyết các vấn đề thực tế.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp học sinh nắm vững phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Trong các dãy số cho bởi công thức truy hồi sau, dãy số nào là cấp số nhân? A. ({u_1} = - 1,;{u_{n + 1}} = u_n^2) B. ({u_1} = - 1,;{u_{n + 1}} = 2{u_n}) C. ({u_1} = - 1,;{u_{n + 1}} = {u_n} + 2) D. ({u_1} = - 1,;{u_{n + 1}} = {u_n} - 2)

Đề bài

Trong các dãy số cho bởi công thức truy hồi sau, dãy số nào là cấp số nhân?

A. \({u_1} = - 1,\;{u_{n + 1}} = u_n^2\) B. \({u_1} = - 1,\;{u_{n + 1}} = 2{u_n}\)

C. \({u_1} = - 1,\;{u_{n + 1}} = {u_n} + 2\) D. \({u_1} = - 1,\;{u_{n + 1}} = {u_n} - 2\)

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtBài 2.25 trang 56 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức 1

Để chứng minh dãy số (\({u_n})\) gồm các số khác 0 là một cấp số nhân, hãy chứng minh tỉ số \(\frac{{{u_n}}}{{{u_{n - 1}}}}\) không đổi.

Lời giải chi tiết

A. Ta có: \(\frac{{{u_n}}}{{{u_{n - 1}}}} = \frac{{u_n^2}}{{{u_n}}} = {u_n}\) phụ thuộc vào n nên (\({u_n})\) thay đổi, do đó\(\left( {{u_n}} \right)\) không phải cấp số nhân.

B. Ta có: \(\frac{{{u_{n + 1}}}}{{{{u_n}}}}= 2\), do đó \(\left( {{u_n}} \right)\) là cấp số nhân với công bội \(q = 2\).

C. Ta có: \({u_{n + 1}}- {u_n} = 2\), do đó \(\left( {{u_n}} \right)\) là cấp số cộng với \(d = 2\) .

D. Ta có: \({u_{n + 1}}- {u_n} = - 2\), do đó \(\left( {{u_n}} \right)\) là cấp số cộng với \(d = -2\).

vậy ta chọn đáp án B.

Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Bài 2.25 trang 56 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Bài tập Toán lớp 11 trên nền tảng toán học. Bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải chi tiết Bài 2.25 trang 56 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức

Bài 2.25 trang 56 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về tích vô hướng của hai vectơ và ứng dụng của nó trong hình học. Để giải bài tập này, chúng ta cần nắm vững các khái niệm và công thức sau:

  • Tích vô hướng của hai vectơ:a ⋅ b = |a| |b| cos(θ), trong đó θ là góc giữa hai vectơ a và b.
  • Công thức tính tích vô hướng:a ⋅ b = xaxb + yayb + zazb (trong không gian).
  • Điều kiện vuông góc: Hai vectơ a và b vuông góc khi và chỉ khi a ⋅ b = 0.

Phân tích bài toán và phương pháp giải

Bài 2.25 thường yêu cầu học sinh chứng minh một đẳng thức vectơ, tính góc giữa hai vectơ, hoặc xác định điều kiện để hai vectơ vuông góc. Phương pháp giải thường bao gồm:

  1. Biểu diễn các vectơ: Sử dụng tọa độ của các điểm để biểu diễn các vectơ liên quan.
  2. Tính tích vô hướng: Sử dụng công thức tính tích vô hướng để tính tích của các vectơ.
  3. Sử dụng các tính chất của tích vô hướng: Vận dụng các tính chất của tích vô hướng để đơn giản hóa biểu thức và chứng minh đẳng thức.
  4. Kết luận: Dựa vào kết quả tính toán để đưa ra kết luận về mối quan hệ giữa các vectơ.

Lời giải chi tiết Bài 2.25 trang 56 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức (Ví dụ minh họa)

(Giả sử bài toán cụ thể là: Cho tam giác ABC, với A(1;2), B(3;4), C(5;0). Tính cosin góc BAC.)

Giải:

  • Bước 1: Tìm vectơ AB và AC:
  • AB = (3-1; 4-2) = (2; 2)
  • AC = (5-1; 0-2) = (4; -2)
  • Bước 2: Tính tích vô hướng AB ⋅ AC:
  • AB ⋅ AC = 2*4 + 2*(-2) = 8 - 4 = 4
  • Bước 3: Tính độ dài của AB và AC:
  • |AB| = √(22 + 22) = √8 = 2√2
  • |AC| = √(42 + (-2)2) = √20 = 2√5
  • Bước 4: Tính cosin góc BAC:
  • cos(BAC) = (AB ⋅ AC) / (|AB| |AC|) = 4 / (2√2 * 2√5) = 4 / (4√10) = 1/√10 = √10/10

Vậy, cosin góc BAC bằng √10/10.

Các dạng bài tập tương tự và phương pháp giải

Ngoài bài toán tính cosin góc, Bài 2.25 còn có thể xuất hiện các dạng bài tập khác như:

  • Chứng minh hai vectơ vuông góc: Tính tích vô hướng của hai vectơ và chứng minh nó bằng 0.
  • Tìm điều kiện để hai vectơ vuông góc: Thiết lập phương trình dựa trên điều kiện tích vô hướng bằng 0 và giải phương trình để tìm các tham số.
  • Tính diện tích tam giác: Sử dụng công thức diện tích tam giác dựa trên tích vô hướng của hai vectơ.

Để giải các dạng bài tập này, học sinh cần nắm vững các khái niệm và công thức liên quan đến tích vô hướng, đồng thời rèn luyện kỹ năng biến đổi và giải phương trình.

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải Bài 2.25 trang 56 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức, học sinh nên luyện tập thêm các bài tập tương tự trong sách giáo khoa và các tài liệu tham khảo. Giaitoan.edu.vn cung cấp một hệ thống bài tập đa dạng và phong phú, giúp học sinh rèn luyện và nâng cao khả năng giải toán.

Việc hiểu rõ bản chất của bài toán và áp dụng đúng phương pháp giải là chìa khóa để đạt kết quả tốt trong các kỳ thi. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11