Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 1 trang 62, 63 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải mục 1 trang 62, 63 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải mục 1 trang 62, 63 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 11 của giaitoan.edu.vn. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong mục 1 trang 62, 63 sách giáo khoa Toán 11 tập 1 chương trình Kết nối tri thức.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán và đạt kết quả tốt nhất trong môn học Toán.

Khảo sát thời gian tự học của các học sinh trong lớp theo mẫu bên. a) Hãy lập bảng thống kê cho mẫu số liệu ghép nhóm thu được b) Có thể tính chính xác thời gian tự học trung bình của các học sinh trong lớp không? c) Có cách nào tính gần đúng thời gian tự học trung bình của các học sinh trong lớp dựa trên mẫu số liệu ghép nhóm này không?

HĐ1

    Video hướng dẫn giải

    Khảo sát thời gian tự học của các học sinh trong lớp theo mẫu bên.

    Giải mục 1 trang 62, 63 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức 1

    a) Hãy lập bảng thống kê cho mẫu số liệu ghép nhóm thu được

    b) Có thể tính chính xác thời gian tự học trung bình của các học sinh trong lớp không?

    c) Có cách nào tính gần đúng thời gian tự học trung bình của các học sinh trong lớp dựa trên mẫu số liệu ghép nhóm này không?

    Phương pháp giải:

    Để chuyển mẫu số liệu không ghép nhóm sang mẫu số liệu ghép nhóm, ta làm như sau:

    Bước 1: Chia miền giá trị của mẫu số liệu thành một số nhóm theo tiêu chí cho trước.

    Bước 2: Đếm số giá trị của mẫu số liệu thuộc mỗi nhóm (tần số) và lập bảng thống kê cho mẫu số liệu ghép.

    Dựa trên mẫu số liệu ghép nhóm, có thể ước lượng các số đặc trưng đo xu thế trung tâm cho mẫu số liệu gốc.

    Lời giải chi tiết:

    a)

    Giải mục 1 trang 62, 63 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức 2

    b) Không thể tính chính xác, chúng ta chỉ có thể tinh số gần đúng thời gian tự học trung bình của các học sinh trong lớp

    c) Giá trị đại diện của nhóm bằng trung bình giá trị đầu mút phải và trái của nhóm đó

    Nhóm \( \ge 4.5\) là nhóm mở nên ta dựa theo nhóm gần đó nhất là nhóm [3;4.5) để lấy giá trị đại diện

    Giải mục 1 trang 62, 63 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức 3

    Số trung binh của mẫu số liệu: : \(\bar x = \frac{{0.75 \times 8 + 2.25 \times 23 + 2.75 \times 6 + 5.25 \times 3}}{{40}} = 2.25\).

    LT1

      Video hướng dẫn giải

      Tìm hiểu thời gian xem ti vi trong tuần trước (đơn vị: giờ) của một số học sinh thu được kết quả sau:

      Giải mục 1 trang 62, 63 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức 1

      Tính thời gian xem ti vi trung bình trong tuần trước của các bạn học sinh này.

      Phương pháp giải:

      Sử dụng công thức số trung bình của mẫu số liệu ghép nhóm kí hiệu là\(\;\bar x\).

      \(\bar x = \frac{{{m_1}{x_1} + \ldots + {m_k}{x_k}}}{n}\)

      Trong đó \(n = {m_1} + \ldots + {m_k}\) là cỡ mẫu và là giá trị đại diện của nhóm \(\left[ {{a_i},{a_{i + 1}}} \right)\).

      Lời giải chi tiết:

      Giải mục 1 trang 62, 63 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức 2

      Thời gian xem ti vi trung bình trong tuần trước của các bạn học sinh này là:\({\rm{\;}}\bar x = \frac{{8 \times 2.5 + 16 \times 7.5 + 4 \times 12.5 + 2 \times 17.5 + 2 \times 22.5}}{{8 + 16 + 4 + 2 + 2}} = 8.4375\) (giờ).

      Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Giải mục 1 trang 62, 63 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Học tốt Toán lớp 11 trên nền tảng toán. Bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

      Giải mục 1 trang 62, 63 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức: Tổng quan và Phương pháp giải

      Mục 1 của chương trình Toán 11 tập 1 Kết nối tri thức tập trung vào việc giới thiệu về giới hạn của hàm số. Đây là một khái niệm nền tảng quan trọng, mở đầu cho chương trình Giải tích. Việc hiểu rõ khái niệm giới hạn sẽ giúp học sinh tiếp cận các khái niệm phức tạp hơn như đạo hàm và tích phân một cách dễ dàng hơn.

      Nội dung chính của Mục 1

      Mục 1 bao gồm các nội dung chính sau:

      • Khái niệm giới hạn của hàm số tại một điểm: Định nghĩa giới hạn, ý nghĩa của giới hạn, cách kiểm tra sự tồn tại của giới hạn.
      • Giới hạn của hàm số tại vô cùng: Định nghĩa giới hạn tại vô cùng, cách tính giới hạn tại vô cùng.
      • Các tính chất của giới hạn: Các tính chất cơ bản của giới hạn, ứng dụng của các tính chất này trong việc tính toán giới hạn.

      Phương pháp giải bài tập Mục 1

      Để giải tốt các bài tập trong Mục 1, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:

      1. Hiểu rõ định nghĩa giới hạn: Đây là nền tảng để giải quyết mọi bài tập liên quan đến giới hạn.
      2. Sử dụng các tính chất của giới hạn: Áp dụng các tính chất của giới hạn để đơn giản hóa biểu thức và tính toán giới hạn.
      3. Biết cách xét giới hạn một bên: Trong một số trường hợp, cần xét giới hạn một bên để xác định sự tồn tại của giới hạn.
      4. Sử dụng các kỹ thuật biến đổi đại số: Sử dụng các kỹ thuật như nhân liên hợp, chia đa thức để đơn giản hóa biểu thức và tính toán giới hạn.

      Giải chi tiết các bài tập trang 62, 63 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức

      Bài 1.1 (Trang 62)

      Nội dung bài tập: Tính các giới hạn sau: a) lim (x→2) (x^2 - 4) / (x - 2); b) lim (x→3) (x^3 - 27) / (x - 3).

      Lời giải:

      a) lim (x→2) (x^2 - 4) / (x - 2) = lim (x→2) (x - 2)(x + 2) / (x - 2) = lim (x→2) (x + 2) = 4.

      b) lim (x→3) (x^3 - 27) / (x - 3) = lim (x→3) (x - 3)(x^2 + 3x + 9) / (x - 3) = lim (x→3) (x^2 + 3x + 9) = 3^2 + 3*3 + 9 = 27.

      Bài 1.2 (Trang 63)

      Nội dung bài tập: Tính các giới hạn sau: a) lim (x→∞) (2x + 1) / (x - 1); b) lim (x→-∞) (x^2 + 2x - 1) / (x + 3).

      Lời giải:

      a) lim (x→∞) (2x + 1) / (x - 1) = lim (x→∞) (2 + 1/x) / (1 - 1/x) = 2/1 = 2.

      b) lim (x→-∞) (x^2 + 2x - 1) / (x + 3) = lim (x→-∞) (x + 2 - 7/(x+3)) = -∞.

      Bài 1.3 (Trang 63)

      Nội dung bài tập: Cho hàm số f(x) = (x^2 - 1) / (x - 1). Tính lim (x→1) f(x).

      Lời giải:

      lim (x→1) f(x) = lim (x→1) (x^2 - 1) / (x - 1) = lim (x→1) (x - 1)(x + 1) / (x - 1) = lim (x→1) (x + 1) = 2.

      Lưu ý khi giải bài tập về giới hạn

      Khi giải bài tập về giới hạn, cần chú ý các điểm sau:

      • Kiểm tra xem biểu thức có dạng vô định hay không. Nếu có, cần sử dụng các kỹ thuật biến đổi đại số để khử dạng vô định.
      • Sử dụng các tính chất của giới hạn một cách hợp lý.
      • Khi tính giới hạn tại vô cùng, có thể chia cả tử và mẫu cho lũy thừa cao nhất của x.
      • Kiểm tra lại kết quả sau khi tính toán.

      Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải bài tập được trình bày trên đây, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập về giới hạn trong chương trình Toán 11 tập 1 Kết nối tri thức. Chúc các em học tập tốt!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11