Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 1.13 trang 21 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức

Bài 1.13 trang 21 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức

Bài 1.13 trang 21 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức

Bài 1.13 trang 21 SGK Toán 11 tập 1 thuộc chương trình học Toán 11 Kết nối tri thức, tập trung vào việc giải quyết các bài toán liên quan đến vectơ. Bài tập này giúp học sinh củng cố kiến thức về các phép toán vectơ, ứng dụng của vectơ trong hình học và các bài toán thực tế.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, cùng với các phương pháp giải khác nhau để giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Trong Vật lí, phương trình tổng quát của một vật dao động điều hòa cho bởi công thức (xleft( t right) = A.cos left( {omega t + varphi } right),;)

Đề bài

Trong Vật lí, phương trình tổng quát của một vật dao động điều hòa cho bởi công thức \(x\left( t \right) = A.\cos \left( {\omega t + \varphi } \right),\;\)trong đó t là thời điểm (tính bằng giây), x(t) là li độ của vật tại thời điểm t, A là biên độ dao động (A > 0) và \(\varphi \in \left[ { - \pi ;\pi } \right]\) là pha ban đầu của dao động.

Xét hai dao động điều hòa có phương trình:

\({x_1}\left( t \right) = 2.\cos \left( {\frac{\pi }{3}t + \frac{\pi }{6}} \right)\left( {cm} \right)\)

\({x_2}\left( t \right) = 2.\cos \left( {\frac{\pi }{3}t - \frac{\pi }{3}} \right)\left( {cm} \right)\)

Tìm dao động tổng hợp \(x\left( t \right) = {x_1}\left( t \right) + {x_2}\left( t \right)\) và sử dụng công thức biến đổi tổng thành tích để tìm biên độ và pha ban đầu của dao động tổng hợp này.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtBài 1.13 trang 21 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức 1

Cộng 2 vế ta được công thức dao động tổng hợp

Sử dụng cộng thức biến đổi tổng thành tích

Lời giải chi tiết

Ta có: \(x\left( t \right) = {x_1}\left( t \right) + {x_2}\left( t \right) = 2\left[ {\cos \left( {\frac{\pi }{3}t + \frac{\pi }{6}} \right) + \cos \left( {\frac{\pi }{3}t - \frac{\pi }{3}} \right)} \right]\)

\(2\left[ {\cos \left( {\frac{{\frac{\pi }{3}t + \frac{\pi }{6} + \frac{\pi }{3}t - \frac{\pi }{3}}}{2}} \right).\cos \left( {\frac{{\frac{\pi }{3}t + \frac{\pi }{6} - \frac{\pi }{3}t + \frac{\pi }{3}}}{2}} \right)} \right] = 2\left[2. {\cos \left( {\frac{\pi }{3}t - \frac{\pi }{{12}}} \right).\cos \frac{\pi }{4}} \right] = 2\sqrt 2 \cos \left( {\frac{\pi }{3}t - \frac{\pi }{{12}}} \right)\)

Vậy biên độ là \(2\sqrt 2 \), pha ban đầu \( - \frac{\pi }{{12}}\)

Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Bài 1.13 trang 21 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục toán 11 trên nền tảng toán math. Bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

Bài 1.13 trang 21 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức: Giải chi tiết và hướng dẫn

Bài 1.13 trang 21 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 11, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng áp dụng các kiến thức về vectơ vào giải quyết các bài toán cụ thể. Dưới đây là lời giải chi tiết và hướng dẫn giải bài tập này:

Nội dung bài tập

Bài 1.13 yêu cầu học sinh thực hiện các thao tác với vectơ, bao gồm:

  • Tìm tọa độ của vectơ tổng, hiệu, tích với một số thực.
  • Chứng minh đẳng thức vectơ.
  • Tìm tọa độ của điểm thỏa mãn một điều kiện cho trước liên quan đến vectơ.

Lời giải chi tiết

Để giải bài tập này, chúng ta cần nắm vững các kiến thức cơ bản về vectơ, bao gồm:

  • Định nghĩa vectơ, các yếu tố của vectơ.
  • Các phép toán vectơ: cộng, trừ, nhân với một số thực.
  • Tọa độ của vectơ, các phép toán trên tọa độ vectơ.
  • Ứng dụng của vectơ trong hình học.

Ví dụ 1: Cho hai vectơ a = (1; 2) và b = (-3; 4). Tính a + b.

Giải:a + b = (1 + (-3); 2 + 4) = (-2; 6).

Ví dụ 2: Cho vectơ a = (2; -1) và số thực k = 3. Tính ka.

Giải: ka = (3 * 2; 3 * (-1)) = (6; -3).

Phương pháp giải bài tập về vectơ

Để giải các bài tập về vectơ một cách hiệu quả, bạn có thể áp dụng các phương pháp sau:

  1. Sử dụng định nghĩa và các tính chất của vectơ: Nắm vững định nghĩa vectơ, các yếu tố của vectơ, các phép toán vectơ và các tính chất của chúng.
  2. Sử dụng tọa độ của vectơ: Chuyển các bài toán hình học về các bài toán đại số bằng cách sử dụng tọa độ của vectơ.
  3. Sử dụng các công thức: Áp dụng các công thức liên quan đến vectơ, chẳng hạn như công thức tính độ dài của vectơ, công thức tính tích vô hướng của hai vectơ.
  4. Vẽ hình: Vẽ hình minh họa để giúp bạn hiểu rõ hơn về bài toán và tìm ra hướng giải quyết.

Bài tập luyện tập

Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập về vectơ, bạn có thể thực hiện các bài tập sau:

  • Bài 1.14 trang 21 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức
  • Bài 1.15 trang 21 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức
  • Các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 11

Lưu ý: Khi giải bài tập về vectơ, bạn cần chú ý đến việc kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Ứng dụng của vectơ trong thực tế

Vectơ có nhiều ứng dụng trong thực tế, chẳng hạn như:

  • Vật lý: Vectơ được sử dụng để biểu diễn các đại lượng vật lý có cả độ lớn và hướng, chẳng hạn như vận tốc, gia tốc, lực.
  • Kỹ thuật: Vectơ được sử dụng trong các lĩnh vực kỹ thuật như xây dựng, cơ khí, điện tử.
  • Tin học: Vectơ được sử dụng trong đồ họa máy tính, xử lý ảnh, và các ứng dụng khác.

Hy vọng rằng lời giải chi tiết và hướng dẫn giải bài tập Bài 1.13 trang 21 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về vectơ và tự tin giải các bài tập tương tự. Chúc bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11