Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 7.7 trang 36 SGK Toán 11 tập 2 – Kết nối tri thức

Bài 7.7 trang 36 SGK Toán 11 tập 2 – Kết nối tri thức

Bài 7.7 trang 36 SGK Toán 11 tập 2 – Kết nối tri thức

Bài 7.7 trang 36 SGK Toán 11 tập 2 thuộc chương trình học Toán 11 Kết nối tri thức. Bài học này tập trung vào việc giải quyết các bài toán liên quan đến đạo hàm của hàm số.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp học sinh nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập một cách hiệu quả.

Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình chữ nhật và SA ( bot ) (ABCD). Gọi M, N tương ứng là hình chiếu của A trên SB, SD. Chứng minh rằng:

Đề bài

Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình chữ nhật và SA \( \bot \) (ABCD). Gọi M, N tương ứng là hình chiếu của A trên SB, SD. Chứng minh rằng:

AM \( \bot \) (SBC), AN \( \bot \) (SCD), SC \( \bot \) (AMN).

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtBài 7.7 trang 36 SGK Toán 11 tập 2 – Kết nối tri thức 1

- Nếu một đường thẳng vuông góc với hai đường thẳng cắt nhau thuộc cùng một mặt phẳng thì nó vuông góc với mặt phẳng đó.

- Định nghĩa đường thẳng vuông góc mặt phẳng.

Lời giải chi tiết

Bài 7.7 trang 36 SGK Toán 11 tập 2 – Kết nối tri thức 2

\(\begin{array}{l}\left. \begin{array}{l} + )BC \bot AB\left( {hcn\,\,ABCD} \right)\\BC \bot SA\left( {SA \bot \left( {ABCD} \right)} \right)\\AB \cap SA = \left\{ A \right\}\end{array} \right\} \Rightarrow BC \bot \left( {SAB} \right);AM \subset \left( {SAB} \right) \Rightarrow BC \bot AM\\\left. \begin{array}{l} + )CD \bot AD\left( {hcn\,\,ABCD} \right)\\CD \bot SA\left( {SA \bot \left( {ABCD} \right)} \right)\\AD \cap SA = \left\{ A \right\}\end{array} \right\} \Rightarrow CD \bot \left( {SAD} \right);AN \subset \left( {SAD} \right) \Rightarrow CD \bot AN\end{array}\)

\(\begin{array}{l}\left. \begin{array}{l} + )AM \bot SB\\AM \bot BC\\SB \cap BC = \left\{ B \right\}\end{array} \right\} \Rightarrow AM \bot \left( {SBC} \right);SC \subset \left( {SBC} \right) \Rightarrow SC \bot AM\\\left. \begin{array}{l} + )AN \bot SD\\AN \bot CD\\SD \cap CD = \left\{ D \right\}\end{array} \right\} \Rightarrow AN \bot \left( {SCD} \right);SC \subset \left( {SCD} \right) \Rightarrow SC \bot AN\\\left. \begin{array}{l} + )AM \bot SC\\AN \bot SC\\AM \cap AN = \left\{ A \right\}\end{array} \right\} \Rightarrow SC \bot \left( {AMN} \right)\end{array}\)

Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Bài 7.7 trang 36 SGK Toán 11 tập 2 – Kết nối tri thức – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Học tốt Toán lớp 11 trên nền tảng đề thi toán. Bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

Bài 7.7 trang 36 SGK Toán 11 tập 2 – Kết nối tri thức: Giải chi tiết và hướng dẫn

Bài 7.7 trang 36 SGK Toán 11 tập 2 – Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 11, giúp học sinh củng cố kiến thức về đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm trong việc giải quyết các bài toán thực tế.

Nội dung bài tập 7.7 trang 36

Bài tập 7.7 yêu cầu học sinh tính đạo hàm của các hàm số lượng giác và hàm hợp. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các công thức đạo hàm cơ bản của các hàm số lượng giác (sin x, cos x, tan x, cot x) và quy tắc đạo hàm của hàm hợp.

Hướng dẫn giải bài tập 7.7 trang 36

Để giải bài tập 7.7 trang 36, chúng ta sẽ áp dụng các bước sau:

  1. Xác định hàm số cần tính đạo hàm: Đọc kỹ đề bài để xác định chính xác hàm số cần tính đạo hàm.
  2. Áp dụng quy tắc đạo hàm: Sử dụng các công thức đạo hàm cơ bản và quy tắc đạo hàm của hàm hợp để tính đạo hàm của hàm số.
  3. Rút gọn biểu thức: Rút gọn biểu thức đạo hàm để có được kết quả cuối cùng.

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Tính đạo hàm của hàm số y = sin(2x + 1).

Giải:

Sử dụng quy tắc đạo hàm của hàm hợp, ta có:

y' = cos(2x + 1) * (2x + 1)' = 2cos(2x + 1)

Ví dụ 2: Tính đạo hàm của hàm số y = tan(x^2).

Giải:

Sử dụng quy tắc đạo hàm của hàm hợp, ta có:

y' = (tan(x^2))' = sec^2(x^2) * (x^2)' = 2x * sec^2(x^2)

Các dạng bài tập tương tự

Ngoài bài tập 7.7, còn rất nhiều bài tập tương tự yêu cầu học sinh tính đạo hàm của các hàm số lượng giác và hàm hợp. Để làm tốt các bài tập này, học sinh cần luyện tập thường xuyên và nắm vững các công thức đạo hàm cơ bản.

Lưu ý khi giải bài tập về đạo hàm

  • Luôn kiểm tra lại kết quả đạo hàm bằng cách sử dụng các công cụ tính đạo hàm trực tuyến hoặc nhờ giáo viên, bạn bè kiểm tra.
  • Chú ý đến các dấu ngoặc và thứ tự thực hiện các phép toán.
  • Luyện tập thường xuyên để nắm vững các công thức đạo hàm và quy tắc đạo hàm.

Ứng dụng của đạo hàm trong thực tế

Đạo hàm có rất nhiều ứng dụng trong thực tế, chẳng hạn như:

  • Tính vận tốc và gia tốc: Đạo hàm của hàm vị trí theo thời gian cho ta vận tốc, và đạo hàm của vận tốc theo thời gian cho ta gia tốc.
  • Tìm cực trị của hàm số: Đạo hàm được sử dụng để tìm các điểm cực trị (cực đại và cực tiểu) của hàm số.
  • Tối ưu hóa: Đạo hàm được sử dụng để tối ưu hóa các bài toán thực tế, chẳng hạn như tìm kích thước tối ưu của một vật thể để đạt được thể tích lớn nhất hoặc chi phí thấp nhất.

Kết luận

Bài 7.7 trang 36 SGK Toán 11 tập 2 – Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm. Bằng cách nắm vững các công thức đạo hàm cơ bản và quy tắc đạo hàm, học sinh có thể giải quyết các bài tập này một cách dễ dàng và hiệu quả.

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các bạn học sinh có thể tự tin giải quyết bài tập 7.7 trang 36 SGK Toán 11 tập 2 – Kết nối tri thức. Chúc các bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11