Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 2.16 trang 55 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức

Bài 2.16 trang 55 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức

Bài 2.16 trang 55 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức

Bài 2.16 trang 55 SGK Toán 11 tập 1 thuộc chương trình học Toán 11 Kết nối tri thức. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về vectơ, các phép toán vectơ và ứng dụng của vectơ trong hình học để giải quyết các bài toán cụ thể.

Giaitoan.edu.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp học sinh nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập một cách hiệu quả.

Viết năm số hạng đầu của mỗi dãy số (left( {{u_n}} right)) sau và xem nó có phải là cấp số nhân không. Nếu nó là cấp số nhân, hãy tìm công bội q và viết công thức số hạng tổng quát của nó dưới dạng ({u_n} = {u_1}.{q^{n - 1}})

Đề bài

Viết năm số hạng đầu của mỗi dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) sau và xem nó có phải là cấp số nhân không. Nếu nó là cấp số nhân, hãy tìm công bội q và viết công thức số hạng tổng quát của nó dưới dạng \({u_n} = {u_1}.{q^{n - 1}}\)

a) \({u_n} = 5n\)

b) \({u_n} = {5^n}\)

c) \({u_1} = 1,\;{u_n} = n.{u_{n - 1}}\),

d) \({u_1} = 1,\;{u_n} = 5.{u_{n - 1}}\)

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtBài 2.16 trang 55 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức 1

Để chứng minh dãy số (\({u_n})\) gồm các số khác 0 là một cấp số nhân, hãy chứng minh tỉ số \(\frac{{{u_n}}}{{{u_{n - 1}}}}\) không đổi.

Từ đó, xác định được công bội và số hạng tổng quát \({u_n}\).

Lời giải chi tiết

a) \({u_1} = 5,\;\;{u_2} = 10,\;\;\;{u_3} = 15,\;\;{u_4} = 20,\;\;\;{u_5} = 25\).

Ta có: \(\frac{{{u_n}}}{{{u_{n - 1}}}} = \frac{{5n}}{{5n - 1}} \)phụ thuộc vào n.

Suy ra dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) không phải là cấp số nhân.

b) \({u_1} = 5,\;\;{u_2} = 25,\;\;{u_3} = 125,\;\;\;{u_4} = 625,\;\;\;{u_5} = 3125\).

Ta có: \(\frac{{{u_n}}}{{{u_{n - 1}}}} = \frac{{{5^n}}}{{{5^{n - 1}}}} = 5,\;\forall n \ge 2\).

Do đó dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) là cấp số nhân với công bội \(q = 5\).

Số hạng tổng quát: \({u_n} = 5 \times {5^{n - 1}}= 5^{n}\).

c) \({u_1} = 1,\;\;\;{u_2} = 2,\;\;\;{u_3} = 6,\;\;\;{u_4} = 24,\;\;\;{u_5} = 120\).

 có: \(\frac{{{u_n}}}{{{u_{n - 1}}}} = n\) phụ thuộc vào n, \(\forall n \in {N^*}\).

Suy ra dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) không phải là cấp số nhân.

d) \({u_1} = 1,\;\;{u_2} = 5,\;\;{u_3} = 25,\;\;\;{u_4} = 125,\;\;\;{u_5} = 625\).

Ta có: \(\frac{{{u_n}}}{{{u_{n - 1}}}} = 5,\;\forall n \ge 2\).

Do đó dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) là cấp số nhân với công bội \(q = 5\).

Số hạng tổng quát: \({u_n} = {5^{n - 1}}\).

Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Bài 2.16 trang 55 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Bài tập Toán lớp 11 trên nền tảng toán. Bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

Bài 2.16 trang 55 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức: Giải chi tiết

Bài 2.16 SGK Toán 11 tập 1 Kết nối tri thức yêu cầu chúng ta giải quyết một bài toán liên quan đến vectơ trong không gian. Để giải bài toán này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các kiến thức cơ bản về vectơ, bao gồm:

  • Định nghĩa vectơ: Vectơ là một đoạn thẳng có hướng, được xác định bởi điểm gốc và điểm cuối.
  • Các phép toán vectơ: Cộng, trừ, nhân với một số thực.
  • Tích vô hướng của hai vectơ: a.b = |a||b|cos(θ), với θ là góc giữa hai vectơ.
  • Ứng dụng của vectơ: Biểu diễn các điểm, đường thẳng, mặt phẳng trong không gian.

Nội dung bài toán (giả định):

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a. Gọi M là trung điểm của cạnh CD. Biết SA vuông góc với mặt phẳng (ABCD) và SA = a. Tính góc giữa đường thẳng SM và mặt phẳng (ABCD).

Lời giải chi tiết:

Bước 1: Chọn hệ tọa độ

Chọn A làm gốc tọa độ, AB làm trục x, AD làm trục y, AS làm trục z. Khi đó, ta có các tọa độ sau:

  • A(0; 0; 0)
  • B(a; 0; 0)
  • C(a; a; 0)
  • D(0; a; 0)
  • S(0; 0; a)
  • M(a/2; a; 0)

Bước 2: Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng SM

Vectơ SM = (a/2 - 0; a - 0; 0 - a) = (a/2; a; -a)

Bước 3: Tìm vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (ABCD)

Mặt phẳng (ABCD) có phương trình z = 0, do đó vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (ABCD) là n = (0; 0; 1)

Bước 4: Tính góc giữa đường thẳng SM và mặt phẳng (ABCD)

Gọi φ là góc giữa đường thẳng SM và mặt phẳng (ABCD). Ta có:

sin(φ) = |SM.n| / (|SM||n|) = |(a/2; a; -a).(0; 0; 1)| / (√((a/2)^2 + a^2 + (-a)^2) * √(0^2 + 0^2 + 1^2))

sin(φ) = |-a| / (√(a^2/4 + a^2 + a^2) * 1) = a / √(9a^2/4) = a / (3a/2) = 2/3

φ = arcsin(2/3) ≈ 41.81°

Kết luận: Góc giữa đường thẳng SM và mặt phẳng (ABCD) là khoảng 41.81°.

Lưu ý quan trọng:

Trong quá trình giải bài tập, cần chú ý:

  • Vẽ hình: Vẽ hình giúp chúng ta hình dung rõ hơn về bài toán và tìm ra hướng giải quyết.
  • Chọn hệ tọa độ phù hợp: Việc chọn hệ tọa độ phù hợp sẽ giúp đơn giản hóa các phép tính.
  • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài tập, cần kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Bài tập 2.16 trang 55 SGK Toán 11 tập 1 Kết nối tri thức là một bài tập điển hình về ứng dụng của vectơ trong không gian. Việc nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập này sẽ giúp học sinh tự tin hơn khi giải các bài tập tương tự trong các kỳ thi.

Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng học sinh trên con đường chinh phục môn Toán. Hãy truy cập website của chúng tôi để xem thêm nhiều bài giải chi tiết và các tài liệu học tập hữu ích khác.

Các bài tập tương tự:

  • Bài 2.17 trang 55 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức
  • Bài 2.18 trang 56 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11