Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 4 trang 47, 48 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải mục 4 trang 47, 48 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải mục 4 trang 47, 48 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải chi tiết mục 4 trang 47, 48 sách giáo khoa Toán 11 tập 2 chương trình Kết nối tri thức. Bài viết này cung cấp lời giải đầy đủ, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Giaitoan.edu.vn là địa chỉ tin cậy dành cho các em học sinh muốn tìm kiếm sự hỗ trợ trong quá trình học tập môn Toán.

Một tài liệu hướng dẫn rằng đối với ghế bàn ăn, nên thiết kế lưng ghế tạo với mặt ghế một góc có số đo từ 100° đến 105°.

HĐ5

    Video hướng dẫn giải

    Một tài liệu hướng dẫn rằng đối với ghế bàn ăn, nên thiết kế lưng ghế tạo với mặt ghế một góc có số đo từ 100° đến 105°. Trong Hình 7.51, các tia Ox, Oy được vẽ tương ứng trên mặt ghế, lưng ghế đồng thời vuông góc với giao tuyến a của mặt ghế và lưng ghế.

    Giải mục 4 trang 47, 48 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức 1

    a) Theo tài liệu nói trên, góc nào trong hình nên có số đo từ 100° đến 105°?

    b) Nếu thiết kế theo hướng dẫn đó thì góc giữa mặt phẳng chứa mặt ghế và mặt phẳng chứa lưng ghế có thể nhận số đo từ bao nhiêu đến bao nhiêu độ?

    Phương pháp giải:

    Góc giữa hai mặt phẳng là góc giữa hai đường thẳng lần lượt nằm trong hai mặt phẳng vuông góc vào giao tuyến hai mặt phẳng tại cùng một điểm.

    Lời giải chi tiết:

    a) Theo tài liệu nói trên, góc xOy trong hình nên có số đo từ 100° đến 105°

    b) Vì các tia Ox, Oy được vẽ tương ứng trên mặt ghế, lưng ghế đồng thời vuông góc với giao tuyến a của mặt ghế và lưng ghế nên góc giữa lưng ghế và mặt ghế là góc giữa Ox và Oy mà góc xOy có số đo từ 100° đến 105°

    Do đó nếu thiết kế theo hướng dẫn đó thì góc giữa mặt phẳng chứa mặt ghế và mặt phẳng chứa lưng ghế có thể nhận số đo 750 đến 800

    LT4

      Video hướng dẫn giải

      Cho hình chóp S.ABC có SA \( \bot \) (ABC), AB = AC = a, \(\widehat {BAC} = {120^0},SA = \frac{a}{{2\sqrt 3 }}.\) Gọi M là trung điểm của BC.

      Giải mục 4 trang 47, 48 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức 1

      a) Chứng minh rằng \(\widehat {SMA}\) là một góc phẳng của góc nhị diện [S, BC, A].

      b) Tính số đo của góc nhị diện [S, BC, A].

      Phương pháp giải:

      Từ một điểm O bất kì thuộc cạnh a của góc nhị diện [P, a, Q], vẽ các tia Ox, Oy tương ứng thuộc (P), (Q) và vuông góc với a. Góc xOy được gọi là một góc phẳng của góc nhị diện [P, a, Q].

      Lời giải chi tiết:

      a) Xét tam giác ABC có AB = AC => tam giác ABC cân tại A mà M là trung điểm BC

      => \(AM \bot BC\) (1)

      \(\begin{array}{l}SA \bot BC\left( {SA \bot \left( {ABCD} \right)} \right)\\ \Rightarrow BC \bot \left( {SAM} \right);SM \subset \left( {SAM} \right) \Rightarrow BC \bot SM\,\,\,\left( 2 \right)\end{array}\)

      Từ (1), (2) ta có \(\widehat {SMA}\) là một góc phẳng của góc nhị diện [S, BC, A].

      b) Xét tam giác ABC cân tại A có

      \(\widehat {BAC} = {120^0} \Rightarrow \widehat {ACB} = {30^0}\)

      \(\sin \widehat {ACB} = \frac{{AM}}{{AC}} \Leftrightarrow \sin {30^0} = \frac{{AM}}{a} \Leftrightarrow AM = \frac{a}{{2 }}\)

      \(\tan \widehat {SMA} = \frac{{SA}}{{AM}} = \frac{a}{{2\sqrt 3 }}:\frac{a}{{2 }} = \frac{\sqrt 3}{3} \Rightarrow \widehat {SMA} = 30^0\)

      VD1

        Video hướng dẫn giải

        Trong cửa sổ ở Hình 7.56, cánh và khung cửa là các nửa hình tròn có đường kính 80 cm, bản lề được đính ở điểm chính giữa O của các cung tròn khung và cánh cửa. Khi cửa mở, đường kính của khung và đường kính của cánh song song với nhau và cách nhau một khoảng d; khi cửa đóng, hai đường kính đó trùng nhau. Hãy tính số đo của góc nhị diện có hai nửa mặt phẳng tương ứng chứa cánh, khung cửa khi d = 40 cm.

        Giải mục 4 trang 47, 48 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức 1

        Phương pháp giải:

        Từ một điểm O bất kì thuộc cạnh a của góc nhị diện [P, a, Q], vẽ các tia Ox, Oy tương ứng thuộc (P), (Q) và vuông góc với a. Góc xOy được gọi là một góc phẳng của góc nhị diện [P, a, Q].

        Lời giải chi tiết:

        Gọi đường kính của khung là AB có tâm I và đường kính của cánh là MN có tâm I’

        => II’ = d = 40cm

        Vì đường kính của khung và đường kính của cánh song song với nhau nên mặt phẳng chứa cánh song song với mặt phẳng chứa khung

        => Hai mặt phẳng đó cắt nhau tại 1 đường thẳng d’ qua O song song với AB và MN.

        Vì O là điểm chính giữa nên \(OI \bot AB,OI' \bot MN\)

        => \(d' \bot OI,d' \bot OI'\)

        Do đó góc nhị diện có hai nửa mặt phẳng tương ứng chứa cánh, khung cửa là góc \(\widehat {IOI'}\)

        Xét tam giác IOI’ có

        \(OI = OI' = \frac{{80}}{2} = 40 \Rightarrow OI = OI' = II'\)

        \( \Rightarrow \) Tam giác IOI’ đều \( \Rightarrow \) \(\widehat {IOI'} = {60^0}\)

        Vậy số đo của góc nhị diện có hai nửa mặt phẳng tương ứng chứa cánh, khung cửa khi d = 40 cm là 600

        Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Giải mục 4 trang 47, 48 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Đề thi Toán lớp 11 trên nền tảng đề thi toán. Bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

        Giải mục 4 trang 47, 48 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức: Tổng quan

        Mục 4 trang 47, 48 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức tập trung vào việc ôn tập chương 4: Hàm số lượng giác và ứng dụng của hàm số lượng giác. Nội dung chính bao gồm các dạng bài tập về xác định tính đơn điệu của hàm số lượng giác, tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số lượng giác, và giải phương trình lượng giác cơ bản. Việc nắm vững kiến thức này là nền tảng quan trọng để học tốt các chương tiếp theo và chuẩn bị cho kỳ thi sắp tới.

        Nội dung chi tiết các bài tập trong mục 4

        1. Bài 4.1 trang 47 SGK Toán 11 tập 2: Bài tập này yêu cầu học sinh xác định khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số lượng giác. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững kiến thức về đạo hàm của các hàm số lượng giác và sử dụng các quy tắc xét dấu đạo hàm để xác định tính đơn điệu của hàm số.
        2. Bài 4.2 trang 47 SGK Toán 11 tập 2: Bài tập này yêu cầu học sinh tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số lượng giác. Để giải bài tập này, học sinh cần sử dụng các phương pháp như phương pháp đánh giá, phương pháp sử dụng bất đẳng thức lượng giác, hoặc phương pháp sử dụng đạo hàm để tìm cực trị của hàm số.
        3. Bài 4.3 trang 48 SGK Toán 11 tập 2: Bài tập này yêu cầu học sinh giải phương trình lượng giác. Để giải bài tập này, học sinh cần sử dụng các công thức lượng giác cơ bản, các phương pháp biến đổi phương trình lượng giác, và các kỹ năng giải phương trình đại số.
        4. Bài 4.4 trang 48 SGK Toán 11 tập 2: Bài tập này là một bài toán ứng dụng thực tế liên quan đến hàm số lượng giác. Học sinh cần phân tích đề bài, xây dựng mô hình toán học, và sử dụng kiến thức về hàm số lượng giác để giải quyết bài toán.

        Phương pháp giải các dạng bài tập thường gặp

        Để giải tốt các bài tập trong mục 4, học sinh cần nắm vững các phương pháp sau:

        • Phương pháp xét dấu đạo hàm: Phương pháp này được sử dụng để xác định tính đơn điệu của hàm số. Học sinh cần tính đạo hàm của hàm số, xét dấu đạo hàm, và kết luận về khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số.
        • Phương pháp đánh giá: Phương pháp này được sử dụng để tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số. Học sinh cần đánh giá giá trị của hàm số trong một khoảng nào đó, và so sánh các giá trị để tìm ra giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất.
        • Phương pháp sử dụng bất đẳng thức lượng giác: Phương pháp này được sử dụng để tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số lượng giác. Học sinh cần sử dụng các bất đẳng thức lượng giác cơ bản để đánh giá giá trị của hàm số.
        • Phương pháp sử dụng đạo hàm để tìm cực trị: Phương pháp này được sử dụng để tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số. Học sinh cần tìm các điểm cực trị của hàm số, và tính giá trị của hàm số tại các điểm cực trị để tìm ra giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất.
        • Phương pháp biến đổi phương trình lượng giác: Phương pháp này được sử dụng để giải phương trình lượng giác. Học sinh cần sử dụng các công thức lượng giác cơ bản để biến đổi phương trình lượng giác về dạng đơn giản hơn, và giải phương trình.

        Ví dụ minh họa giải bài 4.2 trang 47 SGK Toán 11 tập 2

        Đề bài: Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số y = 2sin(x) + 1.

        Lời giải:

        Vì -1 ≤ sin(x) ≤ 1 với mọi x, ta có:

        -2 ≤ 2sin(x) ≤ 2

        -2 + 1 ≤ 2sin(x) + 1 ≤ 2 + 1

        -1 ≤ y ≤ 3

        Vậy, giá trị lớn nhất của hàm số là 3, đạt được khi sin(x) = 1, và giá trị nhỏ nhất của hàm số là -1, đạt được khi sin(x) = -1.

        Lời khuyên khi học tập

        Để học tốt môn Toán 11, đặc biệt là phần Hàm số lượng giác, các em cần:

        • Nắm vững kiến thức cơ bản về hàm số lượng giác, đạo hàm, và các công thức lượng giác.
        • Luyện tập thường xuyên các bài tập từ dễ đến khó để rèn luyện kỹ năng giải toán.
        • Tìm hiểu các phương pháp giải toán khác nhau và áp dụng linh hoạt vào từng bài tập cụ thể.
        • Tham khảo các tài liệu học tập, sách tham khảo, và các trang web học toán online uy tín.
        • Hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè khi gặp khó khăn trong quá trình học tập.

        Hy vọng bài giải chi tiết này sẽ giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về mục 4 trang 47, 48 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức và đạt kết quả tốt trong học tập.

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11