Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 4 trang 23, 24 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải mục 4 trang 23, 24 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải mục 4 trang 23, 24 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 11 tập 2 Kết nối tri thức. Mục 4 trang 23, 24 tập trung vào các kiến thức quan trọng về đạo hàm, giúp bạn nắm vững lý thuyết và rèn luyện kỹ năng giải bài tập.

Chúng tôi cam kết mang đến cho bạn trải nghiệm học tập tốt nhất với đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm và phương pháp giải bài tập khoa học.

Cho đồ thị của hàm số (y = {log _2}x) và y = 2 như Hình 6.8.

HĐ4

    Video hướng dẫn giải

    Cho đồ thị của hàm số \(y = {\log _2}x\) và y = 2 như Hình 6.8. Tìm khoảng giá trị của x mà đồ thị hàm số \(y = {\log _2}x\) nằm phía trên đường thẳng y = 2 và từ đó suy ra tập nghiệm của bất phương trình \({\log _2}x > 2.\)

    Giải mục 4 trang 23, 24 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức 1

    Phương pháp giải:

    Quan sát đồ thị

    Lời giải chi tiết:

    Khoảng giá trị của x mà đồ thị hàm số \(y = {\log _2}x\) nằm phía trên đường thẳng y = 2 là \(\left( {4; + \infty } \right)\)

    Vậy tập nghiệm của bất phương trình \({\log _2}x > 2\) là \(\left( {4; + \infty } \right)\)

    LT4

      Video hướng dẫn giải

      Giải các bất phương trình sau:

      a) \({\log _{\frac{1}{7}}}\left( {x + 1} \right) > {\log _7}\left( {2 - x} \right);\) 

      b) \(2\log \left( {2x + 1} \right) > 3.\)

      Phương pháp giải:

      Xét bất phương trình dạng \({\log _a}x > b\)

      +) a > 1, nghiệm của bất phương trình là \(x > {a^b}\)

      +) 0 < a < 1, nghiệm của bất phương trình là \(0 < x < {a^b}\)

      Lời giải chi tiết:

      a) \({\log _{\frac{1}{7}}}\left( {x + 1} \right) > {\log _7}\left( {2 - x} \right)\) (ĐK: \(x + 1 > 0;2 - x > 0 \Leftrightarrow - 1 < x < 2\))

      \(\begin{array}{l} \Leftrightarrow {\log _{{7^{ - 1}}}}\left( {x + 1} \right) > {\log _7}\left( {2 - x} \right)\\ \Leftrightarrow - {\log _7}\left( {x + 1} \right) > {\log _7}\left( {2 - x} \right)\\ \Leftrightarrow {\log _7}{\left( {x + 1} \right)^{ - 1}} > {\log _7}\left( {2 - x} \right)\\ \Leftrightarrow {\left( {x + 1} \right)^{ - 1}} > 2 - x\\ \Leftrightarrow \frac{1}{{x + 1}} - 2 + x > 0\\ \Leftrightarrow \frac{{1 + \left( {x - 2} \right)\left( {x + 1} \right)}}{{x + 1}} > 0\\ \Leftrightarrow \frac{{1 + {x^2} - x - 2}}{{x + 1}} > 0 \Leftrightarrow \frac{{{x^2} - x - 1}}{{x + 1}} > 0\end{array}\)

      Mà – 1 < x < 2 nên x + 1 > 0

      \( \Leftrightarrow {x^2} - x - 1 > 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x < \frac{{1 - \sqrt 5 }}{2}\\x > \frac{{1 + \sqrt 5 }}{2}\end{array} \right.\)

      KHĐK ta có \(\left[ \begin{array}{l} - 1 < x < \frac{{1 - \sqrt 5 }}{2}\\\frac{{1 + \sqrt 5 }}{2} < x < 2\end{array} \right.\)

      b) \(2\log \left( {2x + 1} \right) > 3\) (ĐK: \(2x + 1 > 0 \Leftrightarrow x > \frac{{ - 1}}{2}\))

      \(\begin{array}{l} \Leftrightarrow \log \left( {2x + 1} \right) > \frac{3}{2}\\ \Leftrightarrow 2x + 1 > {10^{\frac{3}{2}}} = 10\sqrt {10} \\ \Leftrightarrow x > \frac{{10\sqrt {10} - 1}}{2}\end{array}\)

      KHĐK ta có \(x > \frac{{10\sqrt {10} - 1}}{2}\)

      VD

        Video hướng dẫn giải

        Áp suất khí quyển p (tính bằng kilopascal, viết tắt là kPa) ở độ cao h (so với mực nước biển, tính bằng km) được tính theo công thức sau:

        \(\ln \left( {\frac{p}{{100}}} \right) = - \frac{h}{7}.\)

        (Theo britannica.com)

        a) Tính áp suất khí quyển ở độ cao 4 km.

        b) Ở độ cao trên 10 km thì áp suất khí quyển sẽ như thế nào?

        Phương pháp giải:

        Sử dụng công thức \(\ln \left( {\frac{p}{{100}}} \right) = - \frac{h}{7}.\)

        Lời giải chi tiết:

        a) Ở độ cao 4km ta có: \(\ln \left( {\frac{p}{{100}}} \right) = - \frac{4}{7} \Leftrightarrow \frac{p}{{100}} = {e^{\frac{{ - 4}}{7}}} \Leftrightarrow p = 56,4718122\)

        Vậy áp suất khí quyển ở độ cao 4 km là 56,4718122 kPa.

        b) Ở độ cao trên 10km ta có:

        \(h > 10 \Leftrightarrow \ln \left( {\frac{p}{{100}}} \right) < - \frac{{10}}{7} \Leftrightarrow \frac{p}{{100}} < {e^{\frac{{ - 10}}{7}}} \Leftrightarrow p < 23,96510364\)

        Vậy ở độ cao trên 10 km thì áp suất khí quyển bé hơn 29,96510364 kPa.

        Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Giải mục 4 trang 23, 24 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục toán 11 trên nền tảng môn toán. Bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

        Giải mục 4 trang 23, 24 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức: Tổng quan

        Mục 4 của SGK Toán 11 tập 2 Kết nối tri thức tập trung vào việc ứng dụng đạo hàm để khảo sát hàm số. Đây là một phần quan trọng trong chương trình học, giúp học sinh hiểu rõ hơn về tính chất của hàm số và cách sử dụng đạo hàm để tìm cực trị, khoảng đơn điệu, và điểm uốn. Việc nắm vững kiến thức này là nền tảng để giải quyết các bài toán phức tạp hơn trong các chương sau.

        Nội dung chính của mục 4 trang 23, 24

        • Khái niệm đạo hàm: Ôn lại khái niệm đạo hàm của hàm số tại một điểm và trên một khoảng.
        • Quy tắc tính đạo hàm: Củng cố các quy tắc tính đạo hàm của tổng, hiệu, tích, thương và hàm hợp.
        • Đạo hàm của các hàm số lượng giác: Nắm vững đạo hàm của sinx, cosx, tanx, cotx.
        • Ứng dụng đạo hàm để khảo sát hàm số: Tìm cực trị, khoảng đơn điệu, điểm uốn của hàm số.

        Bài tập minh họa và hướng dẫn giải

        Bài 1: Tìm đạo hàm của hàm số f(x) = x3 - 2x2 + 5x - 1

        Hướng dẫn: Sử dụng quy tắc tính đạo hàm của tổng và lũy thừa.

        f'(x) = 3x2 - 4x + 5

        Bài 2: Tìm cực trị của hàm số y = x3 - 3x2 + 2

        Hướng dẫn:

        1. Tính đạo hàm y' = 3x2 - 6x
        2. Giải phương trình y' = 0 để tìm các điểm cực trị: 3x2 - 6x = 0 => x = 0 hoặc x = 2
        3. Tính đạo hàm bậc hai y'' = 6x - 6
        4. Kiểm tra dấu của y'' tại các điểm cực trị để xác định loại cực trị:
          • y''(0) = -6 < 0 => Hàm số đạt cực đại tại x = 0, ymax = 2
          • y''(2) = 6 > 0 => Hàm số đạt cực tiểu tại x = 2, ymin = -2

        Bài 3: Xác định khoảng đơn điệu của hàm số y = x2 - 4x + 3

        Hướng dẫn:

        1. Tính đạo hàm y' = 2x - 4
        2. Giải bất phương trình y' > 0 để tìm khoảng hàm số đồng biến: 2x - 4 > 0 => x > 2
        3. Giải bất phương trình y' < 0 để tìm khoảng hàm số nghịch biến: 2x - 4 < 0 => x < 2

        Mẹo học tập hiệu quả

        • Nắm vững lý thuyết: Đọc kỹ SGK, ghi chép đầy đủ các định nghĩa, định lý và quy tắc.
        • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng và hiểu sâu kiến thức.
        • Sử dụng tài liệu tham khảo: Tham khảo thêm các sách bài tập, đề thi và video bài giảng để mở rộng kiến thức.
        • Học nhóm: Trao đổi kiến thức và giải bài tập cùng bạn bè để học tập hiệu quả hơn.

        Kết luận

        Việc giải mục 4 trang 23, 24 SGK Toán 11 tập 2 Kết nối tri thức đòi hỏi sự nắm vững kiến thức về đạo hàm và khả năng áp dụng các quy tắc tính đạo hàm để giải quyết các bài toán cụ thể. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết và các bài tập minh họa trên, bạn sẽ tự tin hơn trong việc học tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

        Hàm sốĐạo hàm
        y = xny' = nxn-1
        y = sinxy' = cosx
        y = cosxy' = -sinx
        Bảng tổng hợp đạo hàm cơ bản

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11