Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 89, 90, 91 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải mục 2 trang 89, 90, 91 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải mục 2 trang 89, 90, 91 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 11 tập 1 của giaitoan.edu.vn. Ở bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong mục 2 trang 89, 90, 91 sách giáo khoa Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán và đạt kết quả tốt nhất trong học tập.

Cho mặt phẳng (left( alpha right)) chứa hai đường thẳng cắt nhau a, b và a, b cùng song song với mặt phẳng (left( beta right)) (H.4.41) Nếu (left( alpha right)) và (left( beta right)) cắt nhau theo giao tuyến c thì hai đường thẳng a và c có song song với nhau hay không, hai đường thẳng b và c có song song với nhau hay không? Hãy rút ra kết luận sau khi trả lời các câu hỏi trên.

HĐ 2

    Video hướng dẫn giải

    Cho mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\)chứa hai đường thẳng cắt nhau a, ba, b cùng song song với mặt phẳng \(\left( \beta \right)\) (H.4.41)

    Nếu \(\left( \alpha \right)\) và \(\left( \beta \right)\) cắt nhau theo giao tuyến c thì hai đường thẳng a c có song song với nhau hay không, hai đường thẳng b c có song song với nhau hay không?

    Hãy rút ra kết luận sau khi trả lời các câu hỏi trên.

    Giải mục 2 trang 89, 90, 91 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức 1

    Lời giải chi tiết:

    Nếu mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\) chứa hai đường thẳng cắt nhau và hai đường thẳng này song song với mặt phẳng \(\left( \beta \right)\) thì \(\left( \alpha \right)\) và \(\left( \beta \right)\) song song với nhau.

    LT 1

      Video hướng dẫn giải

      Trong không gian, cho bốn điểm A, B, C, D không đồng phẳng. Qua điểm A vẽ hai đường thẳng m; n lần lượt song song với hai đường thẳng BC, BD. Chứng minh rằng mp(m, n) song song với mặt phẳng (BCD)

      Phương pháp giải:

      Nếu mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\) chứa hai đường thẳng cắt nhau và hai đường thẳng này song song với mặt phẳng \(\left( \beta \right)\) thì \(\left( \alpha \right)\) và \(\left( \beta \right)\) song song với nhau.

      Lời giải chi tiết:

      Giải mục 2 trang 89, 90, 91 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức 1

      Ta có: m // BC suy ra m // (BCD).

      n // BD suy ra n // (BCD).

      Mặt phẳng (m,n) chứa hai đường thẳng cắt nhau mn cùng song song với mặt phẳng (BCD) nên mặt phẳng (m, n) song song với mặt phẳng (BCD).

      VD 1

        Video hướng dẫn giải

        Một chiếc bàn có phần chân là hai khung sắt hình chữ nhật có thể xoay quanh một trục như trong Hình 4.43. Khi mặt bàn được đặt lên phần chân bàn thì mặt bàn luôn song song với mặt đất. Hãy giải thích tại sao.

        Giải mục 2 trang 89, 90, 91 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức 1

        Phương pháp giải:

        Hai mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\) và \(\left( \beta \right)\) song song với nhau nếu chúng không có điểm chung.

        Lời giải chi tiết:

        Do mặt bàn và mặt đất không có điểm chung nên chúng song song với nhau.

        HĐ 3

          Video hướng dẫn giải

          Đặt một tấm bìa cứng lên một góc của mặt bàn nằm ngang (H.4.44) sao cho mặt bìa song song với mặt đất. Khi đó mặt bìa có trùng với mặt bàn hay không?

          Giải mục 2 trang 89, 90, 91 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức 1

          Phương pháp giải:

          Qua một điểm nằm ngoài một mặt phẳng cho trước có một và chỉ một mặt phẳng song song với mặt phẳng đã cho.

          Lời giải chi tiết:

          Mặt bìa trùng với mặt bàn.

          LT 2

            Video hướng dẫn giải

            Cho hình chóp S.ABCD. Gọi M, N, P, Q lần lượt là các điểm thuộc các cạnh SA, SB, SC, SD sao cho

            \(\frac{{MA}}{{MS}} = \frac{{NB}}{{NS}} = \frac{{PC}}{{PS}} = \frac{{QD}}{{QS}} = \frac{1}{2}\). Chứng minh rẳng bốn điểm M, N, P, Q đồng phẳng.

            Phương pháp giải:

            Nếu mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\) chứa hai đường thẳng cắt nhau và hai đường thẳng này song song với mặt phẳng \(\left( \beta \right)\) thì \(\left( \alpha \right)\) và \(\left( \beta \right)\) song song với nhau.

            Lời giải chi tiết:

            Giải mục 2 trang 89, 90, 91 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức 1

            Xét tam giác SAD có: \(\frac{{MA}}{{MS}} = \frac{{QD}}{{QS}}\) suy ra MQ // AD do đó MQ // (ABCD)

            Tương tự ta có: QP // (ABCD)

            Vậy mp(MPQ) // mp(ABCD).

            Lập luận tương tự, ta có mp(NPQ) // (ABCD).

            Hai mặt phẳng (MPQ) và (NPQ) cùng đi qua điểm P và cùng song song với mặt phẳng (ABCD) nên hai mặt phẳng đó trùng nhau, tức bốn điểm M, N, P, Q đồng phẳng.

            HĐ 4

              Video hướng dẫn giải

              Cho hai mặt phẳng song song (P)(Q). Giả sử mặt phẳng (R) cắt mặt phẳng (P) theo giao tuyến a (H.4.46)

              a) Giải thích vì sao mặt phẳng (R) cắt mặt phẳng (Q).

              b) Gọi b là giao tuyến của hai mặt phẳng (R) (Q). Hai đường thẳng a b có thể chéo nhau hay không, có thể cắt nhau hay không?

              Giải mục 2 trang 89, 90, 91 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức 1

              Phương pháp giải:

              Cho hai mặt phẳng song song. Nếu một mặt phẳng cắt mặt phẳng này thì cũng cắt mặt phẳng kia và hai giao tuyến song song với nhau.

              Lời giải chi tiết:

              a) Vì (P) // (Q), (R) cắt (P) suy ra (R) cũng cắt (Q).

              b) a b lần lượt là giao tuyến của (R) và các mp(P), (Q) do đó ab đồng phẳng suy ra ab không thể chéo nhau.

              ab lần lượt thuộc hai mặt phẳng song song (P) (Q) suy ra a // b.

              LT 3

                Video hướng dẫn giải

                Trong Ví dụ 3, hãy xác định giao tuyến của mặt phẳng (EMQ) và mặt phẳng (ABCD).

                Phương pháp giải:

                Cho hai mặt phẳng song song. Nếu một mặt phẳng cắt mặt phẳng này thì cũng cắt mặt phẳng kia và hai giao tuyến song song với nhau.

                Lời giải chi tiết:

                Giải mục 2 trang 89, 90, 91 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức 1

                Ta có (MNPQ) // (ABCD) (chứng minh ở Ví dụ 2)

                Vì vậy giao tuyến của (EMQ) với hai mặt phẳng (MNPQ) và (ABCD) song song với nhau

                Trong mặt phẳng (EMQ), qua E vẽ đường thẳng ET // MQ (T thuộc CD)

                Như vậy, đường thẳng ET là giao tuyến của (EMQ) và (ABCD).

                Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Giải mục 2 trang 89, 90, 91 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Giải bài tập Toán 11 trên nền tảng toán học. Bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

                Giải mục 2 trang 89, 90, 91 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức: Tổng quan

                Mục 2 của chương trình Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức tập trung vào các kiến thức về hàm số bậc hai. Các bài tập trang 89, 90, 91 SGK yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học để xác định các yếu tố của hàm số bậc hai (hệ số a, b, c), tìm tập xác định, tập giá trị, đỉnh của parabol, vẽ đồ thị hàm số và giải các bài toán liên quan đến ứng dụng của hàm số bậc hai.

                Nội dung chi tiết các bài tập

                Bài 1: Xác định hệ số a, b, c của hàm số bậc hai

                Bài tập này yêu cầu học sinh xác định các hệ số a, b, c của hàm số bậc hai được cho dưới dạng tổng quát y = ax2 + bx + c. Để làm được bài này, học sinh cần nắm vững định nghĩa của hàm số bậc hai và biết cách nhận biết các hệ số a, b, c.

                Bài 2: Tìm tập xác định và tập giá trị của hàm số

                Tập xác định của hàm số bậc hai là tập hợp tất cả các giá trị của x mà tại đó hàm số có nghĩa. Tập giá trị của hàm số là tập hợp tất cả các giá trị của y mà hàm số có thể nhận được. Để tìm tập xác định và tập giá trị của hàm số, học sinh cần xét dấu của hệ số a và tọa độ đỉnh của parabol.

                Bài 3: Tìm đỉnh của parabol

                Đỉnh của parabol là điểm thấp nhất (nếu a > 0) hoặc điểm cao nhất (nếu a < 0) của đồ thị hàm số bậc hai. Tọa độ đỉnh của parabol được tính theo công thức:

                • xđỉnh = -b / 2a
                • yđỉnh = -Δ / 4a (với Δ = b2 - 4ac)

                Bài 4: Vẽ đồ thị hàm số bậc hai

                Để vẽ đồ thị hàm số bậc hai, học sinh cần thực hiện các bước sau:

                1. Xác định các yếu tố của hàm số (hệ số a, b, c, đỉnh, trục đối xứng, giao điểm với trục Oy).
                2. Lập bảng giá trị của x và y.
                3. Vẽ các điểm trên mặt phẳng tọa độ và nối chúng lại để được đồ thị hàm số.

                Bài 5: Ứng dụng hàm số bậc hai vào giải quyết bài toán thực tế

                Các bài toán ứng dụng hàm số bậc hai thường liên quan đến việc tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của một đại lượng nào đó, hoặc tìm điều kiện để một bài toán có nghiệm. Để giải các bài toán này, học sinh cần hiểu rõ ý nghĩa của hàm số bậc hai và biết cách thiết lập phương trình bậc hai để giải quyết bài toán.

                Lời khuyên khi giải bài tập

                Để giải tốt các bài tập về hàm số bậc hai, học sinh cần:

                • Nắm vững định nghĩa, tính chất của hàm số bậc hai.
                • Thành thạo các công thức tính toán.
                • Rèn luyện kỹ năng giải toán thường xuyên.
                • Đọc kỹ đề bài và xác định đúng yêu cầu của bài toán.
                • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

                Tài liệu tham khảo

                Ngoài sách giáo khoa, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:

                • Sách bài tập Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức
                • Các trang web học toán online uy tín (ví dụ: giaitoan.edu.vn)
                • Các video bài giảng trên YouTube

                Kết luận

                Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết trên, các em học sinh sẽ tự tin giải quyết các bài tập trong mục 2 trang 89, 90, 91 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức. Chúc các em học tập tốt!

                Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11