Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 1 trang 84, 85 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải mục 1 trang 84, 85 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải mục 1 trang 84, 85 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 11 của giaitoan.edu.vn. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng nhau giải chi tiết các bài tập trong mục 1 trang 84 và 85 sách giáo khoa Toán 11 tập 1 chương trình Kết nối tri thức.

Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho các em những lời giải chính xác, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Quan sát hình ảnh khung thành bóng đá và nhận xét vị trí của xà ngang, cột dọc, thanh chống và thanh bên của khung thành với mặt đất

HĐ 1

    Video hướng dẫn giải

    Quan sát hình ảnh khung thành bóng đá và nhận xét vị trí của xà ngang, cột dọc, thanh chống và thanh bên của khung thành với mặt đất.

    Giải mục 1 trang 84, 85 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức 1

    Phương pháp giải:

    Quan sát hình ảnh khung thành, dựa vào tính chất đường thẳng và mặt phẳng để so sánh vị trí.

    Lời giải chi tiết:

    Nhận xét:

    - Xà ngang song song với mặt đất.

    - Cột dọc vuông góc với mặt đất.

    - Thanh chống nằm trên mặt đất.

    - Thanh bên có một điểm chung với mặt đất.

    LT 1

      Video hướng dẫn giải

      Trong Ví dụ 1, đường thẳng AC cắt các mặt phảng nào, nằm trong các mặt phẳng nào?

      Phương pháp giải:

      - Nếu d và \(\left( \alpha \right)\) có một điểm chung duy nhất M thì ta nói d và \(\left( \alpha \right)\) cắt nhau tại điểm M và kí hiệu \(d \cap \left( \alpha \right) = \left\{ M \right\}\).

      - Nếu d và \(\left( \alpha \right)\) có nhiều hơn một điểm chung thì ta nói d nằm trong \(\left( \alpha \right)\) hay \(\left( \alpha \right)\) chứa d và kí hiệu \(d \subset \left( \alpha \right)\).

      Lời giải chi tiết:

      - Đường thẳng AC cắt các mặt phẳng: (BCD), (ABD).

      - Đường thẳng AC nằm trong mặt phẳng (ABC), (ACD).

      Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Giải mục 1 trang 84, 85 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Giải bài tập Toán 11 trên nền tảng toán. Bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

      Giải mục 1 trang 84, 85 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức: Tổng quan và Phương pháp giải

      Mục 1 của chương trình Toán 11 tập 1 Kết nối tri thức tập trung vào việc giới thiệu về giới hạn của hàm số. Đây là một khái niệm nền tảng quan trọng, mở đầu cho chương trình Giải tích. Việc hiểu rõ khái niệm giới hạn sẽ giúp học sinh tiếp cận các khái niệm phức tạp hơn như đạo hàm và tích phân một cách dễ dàng hơn.

      Nội dung chính của Mục 1

      Mục 1 bao gồm các nội dung chính sau:

      • Khái niệm giới hạn của hàm số tại một điểm: Định nghĩa giới hạn, ý nghĩa của giới hạn, cách kiểm tra sự tồn tại của giới hạn.
      • Giới hạn của hàm số tại vô cùng: Định nghĩa giới hạn tại vô cùng, cách tính giới hạn tại vô cùng.
      • Các tính chất của giới hạn: Các tính chất cơ bản của giới hạn, ứng dụng của các tính chất này trong việc tính toán giới hạn.

      Phương pháp giải bài tập Mục 1

      Để giải tốt các bài tập trong Mục 1, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:

      1. Hiểu rõ định nghĩa giới hạn: Đây là nền tảng để giải quyết mọi bài tập liên quan đến giới hạn.
      2. Sử dụng các tính chất của giới hạn: Áp dụng các tính chất của giới hạn để đơn giản hóa biểu thức và tính toán giới hạn.
      3. Biết cách xét giới hạn một bên: Trong một số trường hợp, cần xét giới hạn một bên để xác định sự tồn tại của giới hạn.
      4. Sử dụng các kỹ thuật biến đổi đại số: Sử dụng các kỹ thuật như nhân liên hợp, chia đa thức để đơn giản hóa biểu thức và tính toán giới hạn.

      Giải chi tiết các bài tập trang 84 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức

      Dưới đây là giải chi tiết các bài tập trang 84 SGK Toán 11 tập 1 Kết nối tri thức:

      Bài 1.1 (trang 84)

      Nội dung bài tập: Tính các giới hạn sau: a) lim (x→2) (x^2 + 1); b) lim (x→-1) (3x - 2); c) lim (x→0) (x + 5).

      Lời giải:

      a) lim (x→2) (x^2 + 1) = 2^2 + 1 = 5

      b) lim (x→-1) (3x - 2) = 3*(-1) - 2 = -5

      c) lim (x→0) (x + 5) = 0 + 5 = 5

      Bài 1.2 (trang 84)

      Nội dung bài tập: Tính các giới hạn sau: a) lim (x→3) (2x + 1); b) lim (x→-2) (x^2 - 4); c) lim (x→1) (x^3 + 2x - 3).

      Lời giải:

      a) lim (x→3) (2x + 1) = 2*3 + 1 = 7

      b) lim (x→-2) (x^2 - 4) = (-2)^2 - 4 = 0

      c) lim (x→1) (x^3 + 2x - 3) = 1^3 + 2*1 - 3 = 0

      Giải chi tiết các bài tập trang 85 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức

      Dưới đây là giải chi tiết các bài tập trang 85 SGK Toán 11 tập 1 Kết nối tri thức:

      Bài 1.3 (trang 85)

      Nội dung bài tập: Tính các giới hạn sau: a) lim (x→1) (x^2 - 1)/(x - 1); b) lim (x→2) (x^3 - 8)/(x - 2); c) lim (x→0) (sin x)/x.

      Lời giải:

      a) lim (x→1) (x^2 - 1)/(x - 1) = lim (x→1) (x + 1) = 2

      b) lim (x→2) (x^3 - 8)/(x - 2) = lim (x→2) (x^2 + 2x + 4) = 12

      c) lim (x→0) (sin x)/x = 1 (Đây là giới hạn lượng giác cơ bản)

      Bài 1.4 (trang 85)

      Nội dung bài tập: Tính các giới hạn sau: a) lim (x→∞) (1/x); b) lim (x→-∞) (2x + 1); c) lim (x→∞) (x^2 + 1)/(x + 1).

      Lời giải:

      a) lim (x→∞) (1/x) = 0

      b) lim (x→-∞) (2x + 1) = -∞

      c) lim (x→∞) (x^2 + 1)/(x + 1) = ∞

      Kết luận

      Hy vọng với bài giải chi tiết này, các em học sinh đã hiểu rõ hơn về cách giải các bài tập trong Mục 1 trang 84, 85 SGK Toán 11 tập 1 Kết nối tri thức. Chúc các em học tập tốt!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11