Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 2.1 trang 46 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức

Bài 2.1 trang 46 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức

Bài 2.1 trang 46 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức

Bài 2.1 trang 46 SGK Toán 11 tập 1 thuộc chương trình học Toán 11 Kết nối tri thức. Bài học này tập trung vào việc giải quyết các bài toán liên quan đến vectơ, đặc biệt là các phép toán cộng, trừ vectơ và tích của một số với vectơ.

Giaitoan.edu.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán hiệu quả.

Viết năm số hạng đầu và số hạng thứ 100 của các dãy số (left( {{u_n}} right)) có số hạng tổng quát cho bởi: a) ({u_n} = 3n - 2) b) ({u_n} = {3.2^n}) c) ({u_n} = {left( {1 + frac{1}{n}} right)^n})

Đề bài

Viết năm số hạng đầu và số hạng thứ 100 của các dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) có số hạng tổng quát cho bởi:

a) \({u_n} = 3n - 2\)

b) \({u_n} = {3.2^n}\)

c) \({u_n} = {\left( {1 + \frac{1}{n}} \right)^n}\)

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtBài 2.1 trang 46 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức 1

Dựa vào công thức dãy số tổng quát đã cho, thay n để tính.

Lời giải chi tiết

a) \({u_n} = 3n - 2\)

\( \Rightarrow {u_1} = 3.1 - 2 = 1\)

\( \Rightarrow {u_2} = 3.2 - 2 = 4\)

\( \Rightarrow {u_3} = 3.3 - 2 = 7\)

\( \Rightarrow {u_4} = 3.4 - 2 = 10\)

\( \Rightarrow {u_5} = 3.5 - 2 = 13\)

\( \Rightarrow {u_{100}} = 3.100 - 2 = 298\)

b) \({u_n} = {3.2^n}\)

\( \Rightarrow {u_1} = {3.2^1} = 6\)

\( \Rightarrow {u_2} = {3.2^2} = 12\)

\( \Rightarrow {u_3} = {3.2^3} = 24\)

\( \Rightarrow {u_4} = {3.2^4} = 48\)

\( \Rightarrow {u_5} = {3.2^5} = 96\)

\( \Rightarrow {u_{100}} = {3.2^{100}}\)

c) \({u_n} = {\left( {1 + \frac{1}{n}} \right)^n}\)

\( \Rightarrow {u_1} = {\left( {1 + \frac{1}{1}} \right)^1} = 2\)

\( \Rightarrow {u_2} = {\left( {1 + \frac{1}{2}} \right)^2} = \frac{9}{4}\)

\( \Rightarrow {u_3} = {\left( {1 + \frac{1}{3}} \right)^3} = \frac{{64}}{{27}}\)

\( \Rightarrow {u_4} = {\left( {1 + \frac{1}{4}} \right)^4} = \frac{{625}}{{256}}\)

\( \Rightarrow {u_5} = {\left( {1 + \frac{1}{5}} \right)^5} = \frac{{7776}}{{3125}}\)

\( \Rightarrow {u_{100}} = {\left( {1 + \frac{1}{{100}}} \right)^{100}} = {\left( {\frac{{101}}{{100}}} \right)^{100}}\)

Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Bài 2.1 trang 46 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Đề thi Toán lớp 11 trên nền tảng toán học. Bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

Bài 2.1 trang 46 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức: Giải chi tiết và hướng dẫn

Bài 2.1 trang 46 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về vectơ. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản về vectơ, bao gồm:

  • Vectơ: Một đoạn thẳng có hướng. Vectơ được xác định bởi điểm gốc và điểm cuối.
  • Độ dài của vectơ: Khoảng cách giữa điểm gốc và điểm cuối của vectơ.
  • Hướng của vectơ: Phương và chiều của vectơ.
  • Vectơ bằng nhau: Hai vectơ được gọi là bằng nhau nếu chúng có cùng độ dài và cùng hướng.
  • Phép cộng vectơ: Quy tắc hình bình hành hoặc quy tắc tam giác.
  • Phép trừ vectơ: Phép cộng vectơ của vectơ thứ nhất với vectơ đối của vectơ thứ hai.
  • Tích của một số với vectơ: Vectơ có độ dài bằng tích của số đó với độ dài của vectơ ban đầu và cùng hướng với vectơ ban đầu nếu số đó dương, ngược hướng nếu số đó âm.

Giải chi tiết Bài 2.1 trang 46 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức

Để giải Bài 2.1 trang 46 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức, chúng ta cần xem xét từng câu hỏi cụ thể. Thông thường, bài tập sẽ yêu cầu thực hiện các phép toán cộng, trừ vectơ hoặc tìm vectơ thỏa mãn một điều kiện nào đó. Dưới đây là một ví dụ minh họa:

Ví dụ: Cho hai vectơ ab. Hãy tìm vectơ c sao cho c = a + b.

Lời giải: Để tìm vectơ c, ta sử dụng quy tắc hình bình hành. Vẽ hình bình hành ABCD sao cho AB = aAD = b. Khi đó, vectơ AC chính là vectơ c cần tìm.

Các dạng bài tập thường gặp trong Bài 2.1 trang 46 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức

  • Bài tập về cộng, trừ vectơ: Yêu cầu thực hiện các phép toán cộng, trừ vectơ dựa trên hình vẽ hoặc tọa độ.
  • Bài tập về tích của một số với vectơ: Yêu cầu tìm vectơ kết quả sau khi thực hiện phép nhân một số với vectơ.
  • Bài tập về chứng minh đẳng thức vectơ: Yêu cầu chứng minh một đẳng thức vectơ bằng cách sử dụng các quy tắc và tính chất của vectơ.
  • Bài tập ứng dụng: Các bài tập liên quan đến việc áp dụng kiến thức về vectơ để giải quyết các bài toán thực tế.

Mẹo giải Bài 2.1 trang 46 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức hiệu quả

  • Nắm vững định nghĩa và tính chất của vectơ: Đây là nền tảng để giải quyết mọi bài tập về vectơ.
  • Vẽ hình minh họa: Việc vẽ hình minh họa giúp ta hình dung rõ hơn về các vectơ và các phép toán trên chúng.
  • Sử dụng quy tắc hình bình hành hoặc quy tắc tam giác: Đây là những quy tắc quan trọng để thực hiện phép cộng và trừ vectơ.
  • Chú ý đến dấu của số trong phép nhân vectơ: Dấu của số sẽ quyết định hướng của vectơ kết quả.
  • Luyện tập thường xuyên: Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp ta nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Tài liệu tham khảo hữu ích

  • Sách giáo khoa Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức
  • Sách bài tập Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức
  • Các trang web học toán online uy tín như giaitoan.edu.vn

Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết và các mẹo giải bài tập trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải Bài 2.1 trang 46 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11