Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 3 trang 91 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải mục 3 trang 91 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải mục 3 trang 91 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết mục 3 trang 91 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức. Bài viết này cung cấp đáp án đầy đủ, chính xác, cùng với phương pháp giải rõ ràng, giúp học sinh dễ dàng nắm vững kiến thức và hoàn thành bài tập.

Chúng tôi luôn cập nhật nhanh chóng và chính xác các lời giải bài tập Toán 11, đáp ứng nhu cầu học tập của học sinh trên toàn quốc.

Cho mặt phẳng (P), (Q) và (R) đôi một song song. Hai đường thẳng phân biệt d và d’ cắt ba mặt phẳng lần lượt tại A, B, C và A’, B’, C’ (C khác C’). Gọi D là giao điểm của AC’ và (Q) (H.4.48) a) Các cặp đường thẳng BD và CC’, B’D và AA’ có song song với nhau không? b) Các tỉ số (frac{{AB}}{{BC}},frac{{AD}}{{DC'}}) và (frac{{A'B'}}{{B'C'}}) có bằng nhau không?

HĐ 5

    Video hướng dẫn giải

    Cho mặt phẳng (P), (Q)(R) đôi một song song. Hai đường thẳng phân biệt dd’ cắt ba mặt phẳng lần lượt tại A, B, C A’, B’, C’ (C khác C’). Gọi D là giao điểm của AC’ (Q) (H.4.48)

    a) Các cặp đường thẳng BD CC’, B’DAA’ có song song với nhau không?

    b) Các tỉ số \(\frac{{AB}}{{BC}},\frac{{AD}}{{DC'}}\) và \(\frac{{A'B'}}{{B'C'}}\) có bằng nhau không?

    Giải mục 3 trang 91 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức 1

    Phương pháp giải:

    Ba mặt phẳng đôi một song song chắn trên hai cát tuyến phân biệt bất kì những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ.

    Lời giải chi tiết:

    a) Mặt phẳng (Q) và (R) song song với nhau, suy ra giao tuyến của (ACC') với hai mặt phẳng (Q) và (R) song song với nhau. Do đó BD // CC'

    Mặt phẳng (Q) và (P) song song với nhau, suy ra giao tuyến của (C'AA') với hai mặt phẳng (Q) và (P) song song với nhau. Do đó B'D // AA'

    b) Xét tam giác ACC' ta có BD // CC' suy ra \(\frac{{AD}}{{BC}} = \frac{{AD}}{{DC'}}\)

    Xét tam giác C'AA' ta có B'D // AA' suy ra \(ADDC' = A'B'B'C'\)

    Do đó, \(\frac{{AB}}{{BC'}} = \frac{{AD}}{{DC'}} = \frac{{A'B'}}{{B'C'}}\)

    LT 4

      Video hướng dẫn giải

      Trong HĐ5, cho AB = 2cm, BC = 4cm A’B’ =3cm. Tính độ dài của đoạn thẳng B’C’.

      Phương pháp giải:

      Ba mặt phẳng đôi một song song chắn trên hai cát tuyến phân biệt bất kì những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ.

      Lời giải chi tiết:

      Áp dụng định lí Thales cho ba mặt phẳng đôi một song song (P), (Q), (R) và hai cát tuyến d, d' ta có:

      \(\frac{{AB}}{{BC}} = \frac{{A'B'}}{{B'C'}}\) suy ra \(\frac{2}{4} = \frac{3}{{B'C'}}\)

      => B'C' = 6 (cm).

      Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Giải mục 3 trang 91 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Sách giáo khoa Toán 11 trên nền tảng học toán. Bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

      Giải mục 3 trang 91 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức: Tổng quan

      Mục 3 trang 91 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức thuộc chương trình học về hàm số lượng giác. Đây là một phần quan trọng trong chương trình Toán 11, đòi hỏi học sinh phải nắm vững các kiến thức cơ bản về hàm số, đồ thị hàm số và các phép biến đổi hàm số. Việc giải bài tập trong mục này giúp học sinh củng cố kiến thức, rèn luyện kỹ năng và chuẩn bị cho các bài kiểm tra, thi cử.

      Nội dung chính của mục 3 trang 91

      Mục 3 tập trung vào việc xét tính đơn điệu của hàm số lượng giác. Cụ thể, học sinh sẽ được hướng dẫn cách:

      • Xác định khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số sin, cos, tan, cot.
      • Sử dụng đạo hàm để xét tính đơn điệu của hàm số lượng giác.
      • Vận dụng kiến thức về tính đơn điệu để giải các bài toán liên quan đến hàm số lượng giác.

      Bài tập trong mục 3 trang 91

      Mục 3 trang 91 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức bao gồm các bài tập khác nhau, từ các bài tập cơ bản đến các bài tập nâng cao. Các bài tập này yêu cầu học sinh phải:

      • Xác định khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số lượng giác.
      • Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số lượng giác.
      • Giải các phương trình, bất phương trình lượng giác.

      Hướng dẫn giải chi tiết các bài tập

      Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết một số bài tập tiêu biểu trong mục 3 trang 91:

      Bài 1: Xét tính đơn điệu của hàm số y = sin(x) trên khoảng (0, π)

      Để xét tính đơn điệu của hàm số y = sin(x) trên khoảng (0, π), ta tính đạo hàm của hàm số:

      y' = cos(x)

      Trên khoảng (0, π), cos(x) > 0. Do đó, hàm số y = sin(x) đồng biến trên khoảng (0, π).

      Bài 2: Tìm giá trị lớn nhất của hàm số y = 2cos(x) - 1

      Hàm số y = 2cos(x) - 1 có giá trị lớn nhất khi cos(x) đạt giá trị lớn nhất, tức là cos(x) = 1. Khi đó:

      y = 2(1) - 1 = 1

      Vậy, giá trị lớn nhất của hàm số y = 2cos(x) - 1 là 1.

      Lưu ý khi giải bài tập

      Khi giải các bài tập về hàm số lượng giác, học sinh cần lưu ý những điều sau:

      • Nắm vững các công thức lượng giác cơ bản.
      • Hiểu rõ định nghĩa về đạo hàm và cách sử dụng đạo hàm để xét tính đơn điệu của hàm số.
      • Luyện tập thường xuyên để rèn luyện kỹ năng giải bài tập.

      Tài liệu tham khảo

      Để học tốt môn Toán 11, học sinh có thể tham khảo các tài liệu sau:

      • Sách giáo khoa Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức.
      • Sách bài tập Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức.
      • Các trang web học toán online uy tín như giaitoan.edu.vn.

      Kết luận

      Việc giải bài tập mục 3 trang 91 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức là một bước quan trọng trong quá trình học tập môn Toán 11. Hy vọng rằng, với hướng dẫn chi tiết và các lưu ý trên, học sinh sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập về hàm số lượng giác và đạt kết quả tốt trong học tập.

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11