Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 68, 69 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải mục 2 trang 68, 69 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải mục 2 trang 68, 69 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 11 tập 2 của giaitoan.edu.vn. Ở bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong mục 2 trang 68 và 69 sách giáo khoa Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán và đạt kết quả tốt nhất trong học tập.

Trở lại tình huống trong HĐ1. Xét biến cố D: “Học sinh đó được điểm giỏi môn Ngữ văn và điểm giỏi môn Toán”.

HĐ2

    Video hướng dẫn giải

    Trở lại tình huống trong HĐ1. Xét biến cố D: “Học sinh đó được điểm giỏi môn Ngữ văn và điểm giỏi môn Toán”.

    a) Hỏi D là tập con nào của không gian mẫu?

    b) Tìm \(A \cap B.\)

    Phương pháp giải:

    Liệt kê dựa vào đề bài

    Lời giải chi tiết:

    a) D = {Cường, Trang}

    b) \(A \cap B\) = {Cường, Trang}

    LT2

      Video hướng dẫn giải

      Một hộp đựng 25 tấm thẻ cùng loại được đánh số từ 1 đến 25. Rút ngẫu nhiên một tấm thẻ trong hộp. Xét các biến cố P: “Số ghi trên tấm thẻ là số chia hết cho 4”; Q: “Số ghi trên tấm thẻ là số chia hết cho 6”.

      a) Mô tả không gian mẫu.

      b) Nội dung của biến cố giao S = PQ là gì? Mỗi biến cố P, Q, S là tập con nào của không gian mẫu?

      Phương pháp giải:

      Cho A và B là hai biến cố. Biến cố: “Cả A và B đều xảy ra” được gọi là biến cố giao của A và B, kí hiệu AB.

      Lời giải chi tiết:

      a) Không gian mẫu là tập hợp các số từ 1 đến 25, được ký hiệu là Ω = 1,2,3,…,25.

      b) Biến cố P là tập hợp các số chia hết cho 4, được ký hiệu là P = {4,8,12,16,20,24}.

      Biến cố Q là tập hợp các số chia hết cho 6, được ký hiệu là Q = {6,12,18,24}.

      Biến cố S là giao của hai biến cố P và Q, nghĩa là các số vừa chia hết cho 4 và vừa chia hết cho 6, được ký hiệu là S = \(P \cap Q\) = {12,24}.

      Vậy P, Q và S lần lượt là các tập con của không gian mẫu Ω.

      VD

        Video hướng dẫn giải

        Trở lại tình huống mở đầu. Sử dụng khái niệm biến cố hợp, biến cố giao, biến cố đối, ta biểu diễn biến cố G, H theo các biến cố M và N như sau:

        Biến cố G xảy ra khi và chỉ khi hoặc gia đình đó có ti vi và không có máy vi tính hoặc gia đình đó không có ti vi và có máy vi tính. Vậy \(G = M\overline N \cup \overline M N\)

        Biến cố H xảy ra khi và chỉ khi gia đình đó không có cả ti vi và máy vi tính. Vậy \(H = \overline M .\overline N \).

        Hãy biểu diễn mỗi biến cố E, F theo các biến cố M và N.

        Phương pháp giải:

        - Cho A và B là hai biến cố. Biến cố: “A hoặc B xảy ra” được gọi là biến cố hợp của A và B, kí hiệu là \(A \cup B.\)

        - Cho A và B là hai biến cố. Biến cố: “Cả A và B đều xảy ra” được gọi là biến cố giao của A và B, kí hiệu AB.

        Lời giải chi tiết:

        Biến cố E xảy ra khi và chỉ khi gia đình đó có ti vi hoặc máy vi tính. Vậy E = M\( \cup \)N.

        Biến cố F xảy ra khi và chỉ khi gia đình đó có cả ti vi và máy vi tính. Vậy F = MN.

        Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Giải mục 2 trang 68, 69 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Bài tập Toán lớp 11 trên nền tảng toán math. Bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

        Giải mục 2 trang 68, 69 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức: Tổng quan

        Mục 2 của chương trình Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức tập trung vào các kiến thức về phép biến hình. Cụ thể, các em sẽ được làm quen với các phép biến hình cơ bản như phép tịnh tiến, phép quay, phép đối xứng trục và phép đối xứng tâm. Việc nắm vững các phép biến hình này là nền tảng quan trọng để học tập các kiến thức hình học nâng cao hơn trong chương trình.

        Nội dung chi tiết các bài tập trang 68, 69

        Trang 68 và 69 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức bao gồm các bài tập vận dụng kiến thức về phép biến hình để giải quyết các bài toán thực tế. Các bài tập này thường yêu cầu các em xác định ảnh của một điểm, một đường thẳng hoặc một hình qua phép biến hình cho trước. Ngoài ra, còn có các bài tập yêu cầu các em chứng minh tính chất của các phép biến hình.

        Bài 1: Phép tịnh tiến

        Bài tập này yêu cầu các em tìm ảnh của một điểm M qua phép tịnh tiến theo vectơ v. Để giải bài tập này, các em cần hiểu rõ định nghĩa của phép tịnh tiến và công thức tính tọa độ của ảnh. Công thức tính tọa độ của ảnh M' của điểm M qua phép tịnh tiến theo vectơ v = (a; b) là: x' = x + a, y' = y + b.

        Bài 2: Phép quay

        Bài tập này yêu cầu các em tìm ảnh của một điểm M qua phép quay tâm O góc α. Để giải bài tập này, các em cần hiểu rõ định nghĩa của phép quay và công thức tính tọa độ của ảnh. Công thức tính tọa độ của ảnh M' của điểm M qua phép quay tâm O góc α là: x' = x*cos(α) - y*sin(α), y' = x*sin(α) + y*cos(α).

        Bài 3: Phép đối xứng trục

        Bài tập này yêu cầu các em tìm ảnh của một điểm M qua phép đối xứng trục d. Để giải bài tập này, các em cần hiểu rõ định nghĩa của phép đối xứng trục và cách tìm tọa độ của ảnh. Ảnh của điểm M qua phép đối xứng trục d là điểm M' sao cho d là đường trung trực của đoạn thẳng MM'.

        Bài 4: Phép đối xứng tâm

        Bài tập này yêu cầu các em tìm ảnh của một điểm M qua phép đối xứng tâm I. Để giải bài tập này, các em cần hiểu rõ định nghĩa của phép đối xứng tâm và công thức tính tọa độ của ảnh. Công thức tính tọa độ của ảnh M' của điểm M qua phép đối xứng tâm I là: x' = 2*x_I - x, y' = 2*y_I - y.

        Phương pháp giải bài tập về phép biến hình

        1. Xác định phép biến hình: Đọc kỹ đề bài để xác định loại phép biến hình được sử dụng (tịnh tiến, quay, đối xứng trục, đối xứng tâm).
        2. Xác định các yếu tố của phép biến hình: Xác định vectơ tịnh tiến, tâm quay, trục đối xứng, tâm đối xứng.
        3. Áp dụng công thức: Sử dụng công thức tính tọa độ của ảnh để tìm tọa độ của điểm, đường thẳng hoặc hình sau phép biến hình.
        4. Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo kết quả của bạn phù hợp với các tính chất của phép biến hình.

        Ví dụ minh họa

        Ví dụ: Tìm ảnh của điểm A(1; 2) qua phép tịnh tiến theo vectơ v = (3; -1).

        Giải: Gọi A' là ảnh của A qua phép tịnh tiến theo vectơ v. Khi đó, tọa độ của A' là: x' = 1 + 3 = 4, y' = 2 - 1 = 1. Vậy A'(4; 1).

        Luyện tập thêm

        Để nắm vững kiến thức về phép biến hình, các em nên luyện tập thêm các bài tập khác trong SGK và các tài liệu tham khảo. Ngoài ra, các em có thể tham khảo các bài giảng online hoặc tìm kiếm sự giúp đỡ của giáo viên và bạn bè.

        Kết luận

        Hy vọng rằng, với lời giải chi tiết và phương pháp giải bài tập hiệu quả mà chúng tôi đã cung cấp, các em sẽ tự tin hơn trong việc giải các bài tập về phép biến hình trong chương trình Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức. Chúc các em học tập tốt!

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11