Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 9.3 trang 86 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức

Bài 9.3 trang 86 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức

Bài 9.3 trang 86 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức

Bài 9.3 trang 86 SGK Toán 11 tập 2 thuộc chương trình học Toán 11 Kết nối tri thức. Bài học này tập trung vào việc giải quyết các bài toán liên quan đến đường thẳng và mặt phẳng trong không gian.

Giaitoan.edu.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán hiệu quả.

Viết phương trình tiếp tuyến của parabol (y = - {x^2} + 4x,) biết:

Đề bài

Viết phương trình tiếp tuyến của parabol \(y = - {x^2} + 4x,\) biết:

a) Tiếp điểm có hoành độ \({x_0} = 1\);

b) Tiếp điểm có tung độ \({y_0} = 0\).

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtBài 9.3 trang 86 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức 1

Nếu hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đạo hàm tại điểm \({x_0}\) thì phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại điểm \(P\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) là \(y - {y_0} = f'\left( {{x_0}} \right)\left( {x - {x_0}} \right),\) trong đó \({y_0} = f\left( {{x_0}} \right)\).

Lời giải chi tiết

Với \({x_0}\) bất kì, ta có:

\(f'\left( {{x_0}} \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} \frac{{f\left( x \right) - f\left( {{x_0}} \right)}}{{x - {x_0}}} \)

\(= \mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} \frac{{ - {x^2} + 4x + x_0^2 - 4{x_0}}}{{x - {x_0}}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} \frac{{ - \left( {{x^2} - x_0^2} \right) + 4\left( {x - {x_0}} \right)}}{{x - {x_0}}}\)

\(= \mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} \frac{{\left( {x - {x_0}} \right)\left( { - x - {x_0} + 4} \right)}}{{x - {x_0}}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} \left( { - x - {x_0} + 4} \right)\)

\(= - 2{x_0} + 4\).

Vậy hàm số \(y = - {x^2} + 4x\) có đạo hàm là hàm số \(y' = - 2x + 4\).

a) Ta có:

\(f'\left( 1 \right) = - 2.1 + 4 = 2\);

\(f\left( 1 \right) = 3\).

Phương trình tiếp tuyến cần tìm là:

\(y - 3 = 2\left( {x - 1} \right)\) hay \(y = 2x + 1\)

b) Ta có \({y_0} = 0\) nên \( - x_0^2 + 4{x_0} = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{x_0} = 0\\{x_0} = 4\end{array} \right.\)

+) \({x_0} = 0,{y_0} = 0\) nên \(y'\left( 0 \right) = 4\).

Phương trình tiếp tuyến cần tìm là \(y = 4x\).

+) \({x_0} = 4,{y_0} = 0\) nên \(y'\left( 4 \right) = - 4\).

Phương trình tiếp tuyến cần tìm là:

\(y = - 4\left( {x - 4} \right)\) hay \(y = - 4x + 16\).

Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Bài 9.3 trang 86 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Đề thi Toán lớp 11 trên nền tảng toán math. Bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

Bài 9.3 trang 86 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức: Giải chi tiết và hướng dẫn

Bài 9.3 trang 86 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 11, giúp học sinh củng cố kiến thức về đường thẳng và mặt phẳng trong không gian. Dưới đây là lời giải chi tiết và hướng dẫn giải bài tập này:

Nội dung bài tập

Bài 9.3 yêu cầu học sinh giải quyết các bài toán liên quan đến việc xác định vị trí tương đối giữa đường thẳng và mặt phẳng, tìm giao điểm của đường thẳng và mặt phẳng, và tính góc giữa đường thẳng và mặt phẳng.

Lời giải chi tiết

Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:

  • Định nghĩa về đường thẳng và mặt phẳng trong không gian: Hiểu rõ các khái niệm cơ bản về đường thẳng, mặt phẳng, và mối quan hệ giữa chúng.
  • Các phương pháp xác định vị trí tương đối giữa đường thẳng và mặt phẳng: Biết cách sử dụng các phương pháp như xét hệ phương trình, sử dụng vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến để xác định vị trí tương đối giữa đường thẳng và mặt phẳng.
  • Cách tìm giao điểm của đường thẳng và mặt phẳng: Nắm vững phương pháp giải hệ phương trình để tìm giao điểm của đường thẳng và mặt phẳng.
  • Công thức tính góc giữa đường thẳng và mặt phẳng: Biết cách sử dụng công thức tính góc giữa đường thẳng và mặt phẳng dựa trên vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến.

Ví dụ minh họa:

Giả sử chúng ta có đường thẳng d: x = 1 + t, y = 2 - t, z = 3 + 2t và mặt phẳng (P): 2x - y + z = 5. Để tìm giao điểm của d và (P), ta thay tọa độ của điểm thuộc d vào phương trình của (P):

2(1 + t) - (2 - t) + (3 + 2t) = 5

2 + 2t - 2 + t + 3 + 2t = 5

5t + 3 = 5

5t = 2

t = 2/5

Thay t = 2/5 vào phương trình của d, ta được giao điểm I(1 + 2/5, 2 - 2/5, 3 + 4/5) = (7/5, 8/5, 19/5).

Các dạng bài tập thường gặp

Bài tập về đường thẳng và mặt phẳng thường xuất hiện trong các dạng sau:

  1. Xác định vị trí tương đối giữa đường thẳng và mặt phẳng: Bài tập yêu cầu học sinh xác định xem đường thẳng song song, vuông góc, cắt hoặc nằm trong mặt phẳng.
  2. Tìm giao điểm của đường thẳng và mặt phẳng: Bài tập yêu cầu học sinh tìm tọa độ giao điểm của đường thẳng và mặt phẳng.
  3. Tính góc giữa đường thẳng và mặt phẳng: Bài tập yêu cầu học sinh tính góc giữa đường thẳng và mặt phẳng.
  4. Tìm hình chiếu của đường thẳng lên mặt phẳng: Bài tập yêu cầu học sinh tìm phương trình đường thẳng là hình chiếu của đường thẳng đã cho lên mặt phẳng.

Mẹo giải bài tập hiệu quả

Để giải bài tập về đường thẳng và mặt phẳng hiệu quả, học sinh nên:

  • Nắm vững các định nghĩa và tính chất cơ bản: Hiểu rõ các khái niệm và tính chất liên quan đến đường thẳng và mặt phẳng.
  • Sử dụng các phương pháp giải toán phù hợp: Lựa chọn phương pháp giải toán phù hợp với từng dạng bài tập cụ thể.
  • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài tập, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.
  • Luyện tập thường xuyên: Luyện tập thường xuyên các bài tập khác nhau để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Ứng dụng của kiến thức

Kiến thức về đường thẳng và mặt phẳng trong không gian có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của toán học và khoa học kỹ thuật, như hình học không gian, vật lý, kiến trúc, và đồ họa máy tính.

Bài tập luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức, bạn có thể luyện tập thêm các bài tập sau:

  • Bài 9.4 trang 86 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức
  • Bài 9.5 trang 87 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức
  • Các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức

Giaitoan.edu.vn hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn giải bài tập Bài 9.3 trang 86 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức này, các bạn học sinh sẽ hiểu rõ hơn về kiến thức và kỹ năng giải toán liên quan đến đường thẳng và mặt phẳng trong không gian.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11