Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 120, 121 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải mục 2 trang 120, 121 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải mục 2 trang 120, 121 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 11 của giaitoan.edu.vn. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong mục 2 trang 120, 121 sách giáo khoa Toán 11 tập 1 chương trình Kết nối tri thức.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán và đạt kết quả tốt nhất trong học tập.

Cho hai hàm số (fleft( x right) = left{ {begin{array}{*{20}{c}}{2x;,;0 le x le frac{1}{2}}{1;,frac{1}{2} < x le 1}end{array}} right.) và (gleft( x right) = left{ {begin{array}{*{20}{c}}{x;,0 le x le frac{1}{2}}{1;,frac{1}{2} < x le 1}end{array}} right.)

HĐ 2

    Video hướng dẫn giải

    Cho hai hàm số \(f\left( x \right) = \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{2x\;,\;0 \le x \le \frac{1}{2}}\\{1\;,\frac{1}{2} < x \le 1}\end{array}} \right.\) và \(g\left( x \right) = \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x\;,0 \le x \le \frac{1}{2}}\\{1\;,\frac{1}{2} < x \le 1}\end{array}} \right.\)với đồ thị tương ứng như Hình 5.7

    Giải mục 2 trang 120, 121 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức 1

    Xét tính liên tục của các hàm số f(x) và g(x) tại điểm \(x = \frac{1}{2}\)và nhận xét về sự khác nhau giữa hai đồ thị.

    Phương pháp giải:

    Hàm số \(f\left( x \right)\) liên tục trên khoảng \(\left( {a,b} \right)\) nếu nó liên tục tại mọi điểm thuộc khoảng này

    Hàm số \(f\left( x \right)\) liên tục trên đoạn \(\left[ {a,b} \right]\) nếu nó liên tục trên khoảng \(\left( {a,b} \right)\) và

     \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {a^ + }} f\left( x \right) = f\left( a \right),\;\) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {b^ - }} f\left( x \right) = f\left( b \right)\)

    Lời giải chi tiết:

    \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {{\left( {\frac{1}{2}} \right)}^ - }} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {{\left( {\frac{1}{2}} \right)}^ - }} 2x = 1\)

    \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {{\left( {\frac{1}{2}} \right)}^ + }} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {{\left( {\frac{1}{2}} \right)}^ + }} 1 = 1\)

    \(f\left( {\frac{1}{2}} \right) = 1\)

    Vậy \(f\left( x \right)\) liên tục tại \(x = \frac{1}{2}\)

    \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {{\left( {\frac{1}{2}} \right)}^ - }} g\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {{\left( {\frac{1}{2}} \right)}^ - }} x = \frac{1}{2}\)

    \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {{\left( {\frac{1}{2}} \right)}^ + }} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {{\left( {\frac{1}{2}} \right)}^ - }} 1 = 1\)

    \(g\left( {\frac{1}{2}} \right) = \frac{1}{2}\)

    Vậy \(g\left( x \right)\) gián đoạn tại \(x = \frac{1}{2}\)

    Đồ thị \(f\left( x \right)\) liên tục trên đoạn \(\left[ {0;1} \right],\) đồ thị \(g\left( x \right)\) bị gián đoạn tại \(x = \frac{1}{2}\)

    LT 2

      Video hướng dẫn giải

      Tìm các khoảng trên đó hàm số \(f\left( x \right) = \frac{{{x^2} + 1}}{{x + 2}}\) liên tục.

      Phương pháp giải:

      Hàm phân thức liên tục trên tập xác định.

      Lời giải chi tiết:

      Tập xác định của \(f\left( x \right)\) là \(\left( { - \infty ;\; - 2} \right) \cup \left( { - 2;\; + \infty } \right)\)

      Vây hàm số \(f\left( x \right)\) liên tục trên các khoảng \(\left( { - \infty ; - 2} \right);\left( { - 2; + \infty } \right)\).

      Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Giải mục 2 trang 120, 121 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Đề thi Toán lớp 11 trên nền tảng học toán. Bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

      Giải mục 2 trang 120, 121 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức: Tổng quan

      Mục 2 của chương trình Toán 11 tập 1 Kết nối tri thức tập trung vào các kiến thức về phép biến hình. Cụ thể, các em sẽ được làm quen với các phép biến hình cơ bản như phép tịnh tiến, phép quay, phép đối xứng trục và phép đối xứng tâm. Việc nắm vững các phép biến hình này là nền tảng quan trọng để học tập các kiến thức tiếp theo trong chương trình hình học.

      Nội dung chi tiết các bài tập trang 120, 121

      Trang 120 và 121 SGK Toán 11 tập 1 Kết nối tri thức bao gồm các bài tập vận dụng kiến thức về phép biến hình để giải quyết các bài toán thực tế. Các bài tập này thường yêu cầu các em xác định ảnh của một điểm, một đường thẳng hoặc một hình qua một phép biến hình cho trước. Ngoài ra, các em cũng cần chứng minh một số tính chất liên quan đến phép biến hình.

      Bài 1: Phép tịnh tiến

      Bài 1 yêu cầu các em thực hiện phép tịnh tiến một điểm hoặc một hình. Để giải bài này, các em cần hiểu rõ định nghĩa của phép tịnh tiến và cách xác định ảnh của một điểm qua phép tịnh tiến. Công thức tổng quát của phép tịnh tiến là:

      x' = x + a

      y' = y + b

      Trong đó, (x, y) là tọa độ của điểm ban đầu và (x', y') là tọa độ của điểm ảnh sau phép tịnh tiến với vectơ tịnh tiến (a, b).

      Bài 2: Phép quay

      Bài 2 yêu cầu các em thực hiện phép quay một điểm hoặc một hình. Để giải bài này, các em cần hiểu rõ định nghĩa của phép quay và cách xác định ảnh của một điểm qua phép quay. Công thức tổng quát của phép quay quanh gốc tọa độ O một góc α là:

      x' = x cos α - y sin α

      y' = x sin α + y cos α

      Bài 3: Phép đối xứng trục

      Bài 3 yêu cầu các em thực hiện phép đối xứng trục một điểm hoặc một hình. Để giải bài này, các em cần hiểu rõ định nghĩa của phép đối xứng trục và cách xác định ảnh của một điểm qua phép đối xứng trục. Ảnh của một điểm M(x, y) qua trục Ox là điểm M'(x, -y). Ảnh của một điểm M(x, y) qua trục Oy là điểm M'(-x, y).

      Bài 4: Phép đối xứng tâm

      Bài 4 yêu cầu các em thực hiện phép đối xứng tâm một điểm hoặc một hình. Để giải bài này, các em cần hiểu rõ định nghĩa của phép đối xứng tâm và cách xác định ảnh của một điểm qua phép đối xứng tâm. Ảnh của một điểm M(x, y) qua điểm I(a, b) là điểm M'(2a - x, 2b - y).

      Lời khuyên khi giải bài tập

      • Đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài toán.
      • Vẽ hình minh họa để dễ dàng hình dung bài toán.
      • Sử dụng công thức và tính chất của các phép biến hình một cách chính xác.
      • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong bài toán.

      Ứng dụng của phép biến hình trong thực tế

      Phép biến hình có rất nhiều ứng dụng trong thực tế, chẳng hạn như trong thiết kế đồ họa, xây dựng, hàng không vũ trụ và nhiều lĩnh vực khác. Ví dụ, trong thiết kế đồ họa, phép biến hình được sử dụng để tạo ra các hiệu ứng đặc biệt, thay đổi kích thước và hình dạng của các đối tượng. Trong xây dựng, phép biến hình được sử dụng để tạo ra các bản vẽ kỹ thuật và mô hình 3D.

      Kết luận

      Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và dễ hiểu này, các em sẽ nắm vững kiến thức về phép biến hình và giải quyết thành công các bài tập trong mục 2 trang 120, 121 SGK Toán 11 tập 1 Kết nối tri thức. Chúc các em học tập tốt!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11