Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 3 trang 115, 116, 117, 118 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải mục 3 trang 115, 116, 117, 118 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải mục 3 trang 115, 116, 117, 118 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 11 của giaitoan.edu.vn. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong mục 3, trang 115, 116, 117 và 118 của sách giáo khoa Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Xét hàm số (fleft( x right) = frac{1}{{{x^2}}}) có đồ thị như Hình 5.6. Cho ({x_n} = frac{1}{n}), chứng tỏ rằng (fleft( {{x_n}} right) to + infty )

HĐ 4

    Video hướng dẫn giải

    Xét hàm số \(f\left( x \right) = \frac{1}{{{x^2}}}\) có đồ thị như Hình 5.6. Cho \({x_n} = \frac{1}{n}\), chứng tỏ rằng \(f\left( {{x_n}} \right) \to + \infty \)

    Giải mục 3 trang 115, 116, 117, 118 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức 1

    Phương pháp giải:

    Giả sử khoảng (a;b) chứa \({x_0}\) và hàm số \(y = f\left( x \right)\) xác định trên \(\left( {a;b} \right)\backslash \left\{ {{x_0}} \right\}\). Ta nói hàm số \(f\left( x \right)\) có giới hạn \( + \infty \) khi \(x \to {x_0}\) nếu dãy số \(\left( {{x_n}} \right)\) bất kì, \({x_n} \in \left( {a;b} \right)\backslash \left\{ {{x_0}} \right\},\;{x_n} \to {x_0}\), ta có \(f\left( {{x_n}} \right) \to + \infty ,\) kí hiệu \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} f\left( x \right) = + \infty \)

    Ta nói hàm số \(f\left( x \right)\) có giới hạn \( - \infty \) khi \(x \to \;{x_0}\), kí hiệu \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} f\left( x \right) = - \infty \), nếu \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} \left[ { - f\left( x \right)} \right] = + \infty \)

    Lời giải chi tiết:

    Ta có: \(\mathbb{R}\backslash \left\{ 0 \right\}\)

    \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} f\left( {{x_n}} \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{1}{{{{\left( {\frac{1}{n}} \right)}^2}}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } {n^2} = + \infty \). 

    Vậy \(f\left( {{x_n}} \right) \to + \infty \).

    HĐ 5

      Video hướng dẫn giải

      Cho hàm số \(f\left( x \right) = \frac{1}{{x - 1}}\). Với cá dãy số \(\left( {{x_n}} \right)\) và \(\left( {{{x'}_n}} \right)\) cho bởi \({x_n} = 1 + \frac{1}{n},\;x{'_n} = 1 - \frac{1}{n},\) tính \(\mathop {{\rm{lim}}}\limits_{n \to + \infty } f\left( {{x_n}} \right)\) và \(\mathop {{\rm{lim}}}\limits_{n \to + \infty } f\left( {x{'_n}} \right)\).

      Phương pháp giải:

      Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) xác định trên khoảng \(\left( {{x_0};b} \right)\). Ta nói hàm số \(f\left( x \right)\) có giới hạn \( + \infty \) khi \(x \to {x_0}\) về bên phải nếu với dãy số \(\left( {{x_0}} \right)\) bất kì thỏa mãn \({x_0} < {x_n} < b,\;{x_n} \to {x_0}\), ta có \(f\left( {{x_n}} \right) \to + \infty \), kí hiệu \(\mathop {\lim }\limits_{x \to x_0^ + } f\left( x \right) = + \infty \).

      Lời giải chi tiết:

      \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } f\left( {{x_n}} \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{1}{{1 + \frac{1}{n} - 1}} = + \infty \).

      \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } f(x{'_n}) = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{1}{{1 - \frac{1}{n} - 1}} = - \infty \).

      LT 4

        Video hướng dẫn giải

        a) \(\mathop {{\rm{lim}}}\limits_{x \to 0 } \frac{2}{{\left| x \right|}}\) ;

        b) \(\mathop {{\rm{lim}}}\limits_{x \to {2^ - }} \frac{1}{{\sqrt {2 - x} }}\)

        Phương pháp giải:

        Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) xác định trên khoảng \(\left( {a;\;{x_0}} \right)\). Ta nói hàm số \(f\left( x \right)\) có giới hạn \( + \infty \) khi \(x \to {x_0}\) về bên trái nếu với dãy số \(\left( {{x_n}} \right)\) bất kì thỏa mãn \(a < {x_n} < {x_0},\;{x_n} \to {x_0}\), ta có \(f\left( {{x_n}} \right) \to + \infty \), kí hiệu \(\mathop {\lim }\limits_{x \to x_0^ - } f\left( x \right) = + \infty \).

        Lời giải chi tiết:

        a) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{2}{{\left| x \right|}} = + \infty \).

        b)\(\mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ - }} \frac{1}{{\sqrt {2 - x} }} = + \infty \;\).

        LT 5

          Video hướng dẫn giải

          Tính:\(\mathop {{\rm{lim}}}\limits_{x \to {2^ + }} \frac{{2x - 1}}{{x - 2}}\) và \(\mathop {{\rm{lim}}}\limits_{x \to {2^ - }} \frac{{2x - 1}}{{x - 2}}\).

          Phương pháp giải:

          Áp dụng quy tắc tìm giới hạn của thương.

          Lời giải chi tiết:

          \(x \to {2^ + } \Rightarrow x - 2 > 0\)

          \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ + }} \frac{{2x - 1}}{{x - 2}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ + }} \frac{{2 \times 2 - 1}}{{x - 2}} = + \infty \;\). 

          \(x \to {2^ - } \Rightarrow x - 2 < 0\)

          \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ - }} \frac{{2x - 2}}{{x - 2}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ - }} \frac{{2 \times 2 - 1}}{{x - 2}} = - \infty \).

          Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Giải mục 3 trang 115, 116, 117, 118 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Sách bài tập Toán 11 trên nền tảng toán. Bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

          Giải mục 3 trang 115, 116, 117, 118 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức

          Mục 3 của chương trình Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức tập trung vào các kiến thức về vectơ trong không gian. Các bài tập trong mục này yêu cầu học sinh vận dụng các định lý, tính chất của vectơ để giải quyết các bài toán liên quan đến vị trí tương đối của điểm và đường thẳng, chứng minh đẳng thức vectơ, và tính độ dài vectơ.

          Nội dung chi tiết các bài tập

          Bài 1 (trang 115): Bài tập này yêu cầu học sinh xác định tọa độ của vectơ, thực hiện các phép toán cộng, trừ, nhân với một số thực trên vectơ. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các quy tắc về tọa độ của vectơ và các phép toán trên vectơ.

          Bài 2 (trang 116): Bài tập này tập trung vào việc chứng minh các đẳng thức vectơ. Học sinh cần sử dụng các tính chất của vectơ, các quy tắc biến đổi vectơ để chứng minh các đẳng thức được cho.

          Bài 3 (trang 117): Bài tập này yêu cầu học sinh tìm tọa độ của điểm thỏa mãn một điều kiện nào đó liên quan đến vectơ. Học sinh cần sử dụng các công thức về tọa độ trung điểm, trọng tâm của tam giác, và các công thức liên quan đến vectơ chỉ phương, vectơ pháp tuyến của đường thẳng.

          Bài 4 (trang 118): Bài tập này là một bài toán ứng dụng thực tế, yêu cầu học sinh sử dụng kiến thức về vectơ để giải quyết một bài toán hình học không gian. Học sinh cần phân tích bài toán, vẽ hình, và sử dụng các công thức, định lý liên quan đến vectơ để tìm ra lời giải.

          Phương pháp giải bài tập vectơ trong không gian

          Để giải tốt các bài tập về vectơ trong không gian, học sinh cần:

          1. Nắm vững kiến thức cơ bản: Hiểu rõ các định nghĩa, tính chất, định lý liên quan đến vectơ.
          2. Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng và làm quen với các dạng bài tập.
          3. Vẽ hình: Vẽ hình minh họa giúp học sinh hình dung rõ hơn về bài toán và tìm ra lời giải.
          4. Sử dụng các công thức, định lý một cách linh hoạt: Áp dụng các công thức, định lý phù hợp với từng bài toán cụ thể.
          5. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài tập, học sinh nên kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

          Ví dụ minh họa

          Ví dụ: Cho A(1; 2; 3), B(4; 5; 6). Tìm tọa độ của điểm M sao cho M là trung điểm của đoạn thẳng AB.

          Giải:

          Tọa độ của trung điểm M của đoạn thẳng AB được tính theo công thức:

          M = ((xA + xB)/2; (yA + yB)/2; (zA + zB)/2)

          Thay tọa độ của A và B vào công thức, ta được:

          M = ((1 + 4)/2; (2 + 5)/2; (3 + 6)/2) = (2.5; 3.5; 4.5)

          Vậy tọa độ của điểm M là (2.5; 3.5; 4.5).

          Lời khuyên

          Để học tốt môn Toán 11, các em cần dành thời gian ôn tập kiến thức, làm bài tập đầy đủ, và tìm kiếm sự giúp đỡ của giáo viên hoặc bạn bè khi gặp khó khăn. Chúc các em học tập tốt!

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11