Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 2.7 trang 47 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức

Bài 2.7 trang 47 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức

Bài 2.7 trang 47 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức

Bài 2.7 trang 47 SGK Toán 11 tập 1 thuộc chương trình học Toán 11 Kết nối tri thức. Bài học này tập trung vào việc giải quyết các bài toán liên quan đến vectơ, đặc biệt là các phép toán vectơ và ứng dụng của chúng trong hình học.

Giaitoan.edu.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán hiệu quả.

Chị Hương vay trả góp một khoản tiền 100 triệu đồng và đồng ý trả dần 2 triệu đồng mỗi tháng với lãi suất 0,8% số tiền còn lại của mỗi tháng. Gọi ({A_n};left( {n in N} right)) là số tiền còn nợ (triệu đồng) của chị Hương sau n tháng. a) Tìm lần lượt ({A_0},;{A_1},{A_2},{A_3},{A_4},{A_5},{A_6}) để tính số tiền còn nợ của chị Hương sau 6 tháng. b) Dự đoán hệ thức truy hồi đối với dãy số (left( {{A_n}} right))

Đề bài

Chị Hương vay trả góp một khoản tiền 100 triệu đồng và đồng ý trả dần 2 triệu đồng mỗi tháng với lãi suất 0,8% số tiền còn lại của mỗi tháng.

Gọi \({A_n}\;\left( {n \in N} \right)\) là số tiền còn nợ (triệu đồng) của chị Hương sau n tháng.

a) Tìm lần lượt \({A_0},\;{A_1},{A_2},{A_3},{A_4},{A_5},{A_6}\) để tính số tiền còn nợ của chị Hương sau 6 tháng.

b) Dự đoán hệ thức truy hồi đối với dãy số \(\left( {{A_n}} \right)\)

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtBài 2.7 trang 47 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức 1

- Dựa vào đề bài để tìm ra số tiền chị Hương nợ sau 1, 2, 3,..., 6 tháng.

- Từ đó, rút ra công thức truy hồi.

Lời giải chi tiết

a) Ta có:

\(\begin{array}{l}{A_0} = 100\\{A_1} = 100 + 100 \times 0,008 - 2 = 98,8\\{A_2} = 98,8 + 98,8 \times 0,008 - 2 = 97,59\\{A_3} = 97,59 + 97,59 \times 0,008 - 2 = 96,37\\{A_4} = 96,37 + 96,37 \times 0,008 - 2 = 95,14\\{A_5} = 95,14 + 95,14 \times 0,008 - 2 = 93,9\\{A_6} = 93,90 + 93,90 \times 0,008 - 2 = 92,65\end{array}\)

Vậy sau 6 tháng số tiền chị Hương còn nợ là 92,65 triệu đồng.

b, Ta có:

\(\begin{array}{l}{A_0} = 100\\{A_1} = {A_0} + {A_0} \times 0,008 - 2 = 1,008{A_0} - 2\\{A_2} = {A_1} + {A_1} \times 0,008 - 2 = 1,008{A_1} - 2\\{A_3} = {A_2} + {A_2} \times 0,008 - 2 = 1,008{A_2} - 2\\...\\ \Rightarrow {A_n} = {A_{n - 1}} + {A_{n - 1}} \times 0,008 - 2 = 1,008{A_{n - 1}} - 2\end{array}\)

Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Bài 2.7 trang 47 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Giải bài tập Toán 11 trên nền tảng toán math. Bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

Bài 2.7 trang 47 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức: Giải chi tiết và hướng dẫn

Bài 2.7 trang 47 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức là một phần quan trọng trong chương trình học Toán 11, tập trung vào việc củng cố kiến thức về vectơ và ứng dụng của chúng. Để giúp học sinh hiểu rõ hơn về bài học này, chúng ta sẽ cùng nhau đi sâu vào từng phần của bài tập.

Nội dung chính của Bài 2.7

Bài 2.7 bao gồm các bài tập về:

  • Thực hiện các phép toán vectơ (cộng, trừ, nhân với một số thực).
  • Chứng minh đẳng thức vectơ.
  • Ứng dụng vectơ để giải các bài toán hình học (chứng minh ba điểm thẳng hàng, hai đường thẳng song song, vuông góc).

Giải chi tiết từng bài tập

Bài 2.7.1: Cho hai vectơ ab. Tìm vectơ c sao cho a + b = c.

Hướng dẫn: Để tìm vectơ c, ta chỉ cần thực hiện phép cộng vectơ ab theo quy tắc hình bình hành hoặc quy tắc tam giác.

Bài 2.7.2: Chứng minh rằng AB + BC = AC với A, B, C là ba điểm bất kỳ.

Hướng dẫn: Bài tập này dựa trên quy tắc cộng vectơ. Ta có thể biểu diễn vectơ ABBC theo quy tắc hình bình hành hoặc quy tắc tam giác để chứng minh đẳng thức.

Bài 2.7.3: Cho tam giác ABC. Gọi M là trung điểm của BC. Chứng minh rằng AM = AB + AC / 2.

Hướng dẫn: Sử dụng quy tắc trung điểm và quy tắc cộng vectơ để chứng minh đẳng thức này. Ta có thể biểu diễn vectơ AM thông qua các vectơ ABAC.

Các dạng bài tập thường gặp

Ngoài các bài tập cơ bản về phép toán vectơ, Bài 2.7 còn xuất hiện các dạng bài tập phức tạp hơn, yêu cầu học sinh phải vận dụng kiến thức một cách linh hoạt:

  • Bài tập chứng minh đẳng thức vectơ trong các hình đặc biệt (tam giác, hình bình hành, hình chữ nhật).
  • Bài tập sử dụng vectơ để giải các bài toán về vị trí tương đối của các điểm và đường thẳng.
  • Bài tập kết hợp kiến thức về vectơ với các kiến thức khác trong chương trình Toán 11 (hình học phẳng, lượng giác).

Mẹo giải bài tập hiệu quả

Để giải các bài tập về vectơ một cách hiệu quả, học sinh cần:

  1. Nắm vững các định nghĩa, tính chất và quy tắc về vectơ.
  2. Vẽ hình minh họa để hình dung rõ hơn về bài toán.
  3. Sử dụng quy tắc cộng vectơ, quy tắc trừ vectơ và quy tắc nhân vectơ một cách linh hoạt.
  4. Luyện tập thường xuyên để rèn luyện kỹ năng giải toán.

Ứng dụng của vectơ trong thực tế

Vectơ không chỉ là một khái niệm trừu tượng trong toán học mà còn có nhiều ứng dụng thực tế trong các lĩnh vực khác nhau, như:

  • Vật lý: Vectơ được sử dụng để biểu diễn các đại lượng vật lý có cả độ lớn và hướng (vận tốc, lực, gia tốc).
  • Tin học: Vectơ được sử dụng trong đồ họa máy tính, xử lý ảnh và video.
  • Kỹ thuật: Vectơ được sử dụng trong thiết kế và xây dựng các công trình.

Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể này, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về Bài 2.7 trang 47 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức và tự tin giải quyết các bài tập liên quan.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11