Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 8,9,10 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải mục 2 trang 8,9,10 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải mục 2 trang 8,9,10 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 11 của giaitoan.edu.vn. Ở bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong mục 2 trang 8, 9, 10 sách giáo khoa Toán 11 tập 1 chương trình Kết nối tri thức.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán và đạt kết quả tốt nhất trong học tập.

a) Đổi từ độ sang rađian các số đo sau

LT 3

    Video hướng dẫn giải

    a) Đổi từ độ sang rađian các số đo sau: \({360^ \circ }, - {450^ \circ }\)

    b) Đổi từ rađian sang độ các số đo sau: \(3\pi , - \frac{{11\pi }}{5}\)

    Phương pháp giải:

    Áp dụng công thức:

    \({\alpha ^ \circ } = \alpha .\frac{\pi }{{180}}rad\) ; \(\alpha \,rad = \alpha .{\left( {\frac{{180}}{\pi }} \right)^ \circ }\)

    Lời giải chi tiết:

    a) Ta có:

    \(\begin{array}{l}{360^ \circ } = 360.\frac{\pi }{{180}} = 2\pi \\ - {450^ \circ } = -450.\frac{\pi }{{180}} = -\frac{5}{2}\pi \end{array}\)

    b)\(3\pi = 3\pi .{\left( {\frac{{180}}{\pi }} \right)^ \circ } = {540^ \circ }\)

    \( - \frac{{11\pi }}{5} = \left( { - \frac{{11\pi }}{5}} \right).{\left( {\frac{{180}}{\pi }} \right)^ \circ } = - {396^ \circ }\)

    HĐ 3

      Video hướng dẫn giải

      Cho đường tròn bán kính R.

      a) Độ dài của cung tròn có số đo bằng 1 rad là bao nhiêu

      b) Tính độ dài l của cung tròn có số đo \(\alpha \)rad.

      Phương pháp giải:

      Áp dụng công thức tính độ dài cung tròn.

      Lời giải chi tiết:

      a) Độ dài của cung tròn có số đo bằng 1 rad là bằng bán kính R.

      b) Độ dài l của cung tròn có số đo \(\alpha \) rad: \(l = R\alpha \).

      VD 1

        Video hướng dẫn giải

        Trạm vũ trụ Quốc tế ISS (tên Tiếng Anh: International Space Station) nằm trong quỹ đạo tròn cách bề mặt Trái Đất khoảng 400 km (H.1.1). Nếu trạm mặt đất theo dõi được trạm vũ trụ ISS khi nó nằm trong góc 45° ở tâm của quỹ đạo tròn này phía trên ăng-ten theo dõi, thì trạm vũ trụ ISS đã di chuyển được bao nhiêu kilômét trong khi nó đang được trạm mặt đất theo dõi? Giả sử rằng bán kính của Trái Đất là 6 400 km. Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị.

        Giải mục 2 trang 8,9,10 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức 1

        Phương pháp giải:

        Một cung của đường tròn bán kính R và số đo \(\alpha \) rad thì có độ dài \(l = R\alpha \).

        Lời giải chi tiết:

        Bán kính quỹ đạo của trạm vũ trụ quốc tế là R = 6 400 + 400 = 6 800 (km).

        Đổi \(45{}^\circ =45\cdot \frac{\pi }{180}=\frac{\pi }{4}\).

        Vậy trong khi được trạm mặt đất theo dõi, trạm ISS đã di chuyển một quãng đường có độ dài là \(l = R\alpha \text{ = }6\,800\cdot \frac{\pi }{4}\approx 5\,340,708\approx 5\,341\,(km)\).

        Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Giải mục 2 trang 8,9,10 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Ôn tập Toán lớp 11 trên nền tảng môn toán. Bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

        Giải mục 2 trang 8,9,10 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức: Tổng quan

        Mục 2 của SGK Toán 11 tập 1 Kết nối tri thức tập trung vào các kiến thức cơ bản về giới hạn của hàm số. Đây là một khái niệm quan trọng, nền tảng cho việc học tập các chương trình Toán học nâng cao hơn. Việc hiểu rõ về giới hạn hàm số giúp học sinh có thể giải quyết các bài toán liên quan đến đạo hàm, tích phân và các ứng dụng của Toán học trong thực tế.

        Nội dung chính của mục 2

        Mục 2 bao gồm các nội dung chính sau:

        • Khái niệm giới hạn của hàm số tại một điểm: Định nghĩa giới hạn, ý nghĩa của giới hạn, cách kiểm tra sự tồn tại của giới hạn.
        • Giới hạn của hàm số khi x tiến tới vô cùng: Giới hạn dương vô cùng, giới hạn âm vô cùng, giới hạn hữu hạn.
        • Các tính chất của giới hạn: Giới hạn của tổng, hiệu, tích, thương, lũy thừa của các hàm số.
        • Các dạng giới hạn đặc biệt: Giới hạn của các hàm số lượng giác, giới hạn của các hàm số mũ, logarit.

        Giải chi tiết bài tập trang 8

        Bài 1: Tính giới hạn của hàm số f(x) = 2x + 1 khi x tiến tới 2.

        Lời giải:

        lim (x→2) (2x + 1) = 2 * 2 + 1 = 5

        Bài 2: Tính giới hạn của hàm số f(x) = x2 - 4 khi x tiến tới 2.

        Lời giải:

        lim (x→2) (x2 - 4) = 22 - 4 = 0

        Giải chi tiết bài tập trang 9

        Bài 3: Tính giới hạn của hàm số f(x) = (x - 1) / (x + 1) khi x tiến tới 1.

        Lời giải:

        lim (x→1) (x - 1) / (x + 1) = (1 - 1) / (1 + 1) = 0 / 2 = 0

        Bài 4: Tính giới hạn của hàm số f(x) = 1 / x khi x tiến tới 0+.

        Lời giải:

        lim (x→0+) 1 / x = +∞

        Giải chi tiết bài tập trang 10

        Bài 5: Tính giới hạn của hàm số f(x) = sin(x) / x khi x tiến tới 0.

        Lời giải:

        lim (x→0) sin(x) / x = 1 (Đây là một giới hạn lượng giác cơ bản)

        Bài 6: Tính giới hạn của hàm số f(x) = (ex - 1) / x khi x tiến tới 0.

        Lời giải:

        lim (x→0) (ex - 1) / x = 1 (Đây là một giới hạn đặc biệt liên quan đến hàm số mũ)

        Mẹo giải bài tập về giới hạn

        • Phân tích hàm số: Xác định dạng của hàm số, các điểm gián đoạn, các điểm không xác định.
        • Sử dụng các định nghĩa và tính chất của giới hạn: Áp dụng các định nghĩa và tính chất của giới hạn để đơn giản hóa biểu thức và tính toán giới hạn.
        • Sử dụng các giới hạn đặc biệt: Nhớ các giới hạn đặc biệt thường gặp để giải nhanh các bài toán.
        • Biến đổi đại số: Sử dụng các phép biến đổi đại số để đưa biểu thức về dạng có thể tính giới hạn được.

        Ứng dụng của giới hạn trong thực tế

        Giới hạn có nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ:

        • Tính vận tốc tức thời: Vận tốc tức thời của một vật tại một thời điểm được tính bằng giới hạn của vận tốc trung bình khi khoảng thời gian tiến tới 0.
        • Tính đạo hàm: Đạo hàm của một hàm số tại một điểm được định nghĩa bằng giới hạn của tỷ số giữa độ biến thiên của hàm số và độ biến thiên của biến số khi độ biến thiên của biến số tiến tới 0.
        • Tính diện tích dưới đường cong: Diện tích dưới đường cong của một hàm số được tính bằng giới hạn của tổng diện tích các hình chữ nhật nhỏ khi số lượng hình chữ nhật tiến tới vô cùng.

        Kết luận

        Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và các hướng dẫn trên, các em học sinh đã hiểu rõ hơn về cách giải các bài tập trong mục 2 trang 8,9,10 SGK Toán 11 tập 1 Kết nối tri thức. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11