Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 2.4 trang 46 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức

Bài 2.4 trang 46 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức

Bài 2.4 trang 46 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức

Bài 2.4 trang 46 SGK Toán 11 tập 1 thuộc chương trình học Toán 11 Kết nối tri thức, tập trung vào việc ôn tập về vectơ. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán liên quan đến phép cộng, trừ vectơ, tích của một số với vectơ và các ứng dụng của vectơ trong hình học.

Giaitoan.edu.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho Bài 2.4 trang 46, giúp học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Trong các dãy số (left( {{u_n}} right)) sau, dãy số nào bị chặn dưới, bị chặn trên, bị chặn? a) ({u_n} = n - 1); b) ({u_n} = frac{{n + 1}}{{n + 2}}); c) ({u_n} = sin;n;); d) ({u_n} = {left( { - 1} right)^{n - 1}}{n^2})

Đề bài

Trong các dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) sau, dãy số nào bị chặn dưới, bị chặn trên, bị chặn?

a) \({u_n} = n - 1\);

b) \({u_n} = \frac{{n + 1}}{{n + 2}}\);

c) \({u_n} = sin\;n\;\);

d) \({u_n} = {\left( { - 1} \right)^{n - 1}}{n^2}\).

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtBài 2.4 trang 46 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức 1

- Dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) được gọi là bị chặn trên nếu tồn tại một số M sao cho \({u_n} \le M,\;n \in {N^*}\)

- Dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) được gọi là bị chặn dưới nếu tồn tại một số M sao cho \({u_n} \ge m,\;n \in {N^*}\)

- Dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) được gọi là bị chặn nếu nó vừa bị chặn trên vừa bị chặn dưới, tức là tồn tại các số m, M sao cho \(m \le {u_n} \le M,\;n \in {N^*}\)

Lời giải chi tiết

a) Ta có: \(n \ge 1\; \Rightarrow n - 1 \ge 0\; \Rightarrow {u_n} \ge 0,\;\forall \;n \in {N^*}\;\)

Do đó, \(\left( {{u_n}} \right)\) bị chặn dưới bởi 0.

\(\left( {{u_n}} \right)\) không bị chặn trên vì không tồn tại số M nào để \(n - 1 < M,\;\forall \;n \in {N^*}\).

b) Ta có:

\(\begin{array}{l}\forall n \in {N^*},{u_n} = \frac{{n + 1}}{{n + 2}} > 0.\\{u_n} = \frac{{n + 1}}{{n + 2}} = \frac{{n + 2 - 1}}{{n + 2}} = 1 - \frac{1}{{n + 2}} < 1,\forall n \in {N^*}\\ \Rightarrow 0 < {u_n} < 1\end{array}\)

Vậy \(\left( {{u_n}} \right)\) bị chặn.

c) Ta có: 

\(\begin{array}{l} - 1 \le \sin n \le 1\\ \Rightarrow - 1 \le {u_n} \le 1,\forall n \in {N^*}\end{array}\)

Vậy \(\left( {{u_n}} \right)\) bị chặn.

d) Ta có: 

Nếu n chẵn, \({u_n} = - {n^2} < 0\), \(\forall n \in {N^*}\).

Nếu n lẻ, \({u_n} = {n^2} > 0\), \(\forall n \in {N^*}\).

Vậy \(\left( {{u_n}} \right)\) không bị chặn.

Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Bài 2.4 trang 46 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục toán 11 trên nền tảng tài liệu toán. Bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

Bài 2.4 trang 46 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức: Giải chi tiết và hướng dẫn

Bài 2.4 trang 46 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng trong chương trình học, giúp học sinh củng cố kiến thức về vectơ và ứng dụng của chúng. Dưới đây là lời giải chi tiết và hướng dẫn giải bài tập này:

Phần 1: Tóm tắt lý thuyết liên quan

Trước khi đi vào giải bài tập, chúng ta cần ôn lại một số kiến thức cơ bản về vectơ:

  • Vectơ là gì? Vectơ là một đoạn thẳng có hướng. Nó được xác định bởi điểm gốc và điểm cuối.
  • Phép cộng, trừ vectơ: Phép cộng, trừ vectơ được thực hiện theo quy tắc hình bình hành hoặc quy tắc tam giác.
  • Tích của một số với vectơ: Tích của một số thực k với vectơ a là một vectơ ka có cùng hướng với a nếu k > 0 và ngược hướng với a nếu k < 0. Độ dài của ka là |k| lần độ dài của a.
  • Ứng dụng của vectơ: Vectơ được sử dụng để biểu diễn lực, vận tốc, gia tốc và các đại lượng vật lý khác. Chúng cũng được sử dụng trong hình học để giải quyết các bài toán về vị trí, hướng và khoảng cách.

Phần 2: Giải chi tiết Bài 2.4 trang 46 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức

(Ở đây sẽ là nội dung giải chi tiết từng câu hỏi của bài 2.4, bao gồm các bước giải, giải thích và kết luận. Ví dụ:)

Câu a: Cho hai vectơ ab. Tìm vectơ c sao cho a + b = c.

Giải: Để tìm vectơ c, ta sử dụng quy tắc hình bình hành. Vẽ hình bình hành có hai cạnh là ab. Vectơ c là đường chéo của hình bình hành đó.

Câu b: Cho vectơ a. Tìm vectơ b sao cho b = 2a.

Giải: Vectơ b có cùng hướng với a và độ dài của b gấp 2 lần độ dài của a.

Phần 3: Bài tập tương tự và luyện tập

Để củng cố kiến thức về vectơ, bạn có thể giải thêm các bài tập tương tự sau:

  1. Tìm vectơ tổng của hai vectơ cho trước.
  2. Tìm vectơ hiệu của hai vectơ cho trước.
  3. Tìm tích của một số với một vectơ cho trước.
  4. Giải các bài toán ứng dụng vectơ trong hình học.

Phần 4: Mở rộng kiến thức

Ngoài các kiến thức đã trình bày ở trên, bạn có thể tìm hiểu thêm về các chủ đề liên quan đến vectơ, như:

  • Tích vô hướng của hai vectơ.
  • Tích có hướng của hai vectơ.
  • Ứng dụng của vectơ trong không gian.

Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn giải Bài 2.4 trang 46 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức, các bạn học sinh sẽ nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự. Chúc các bạn học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11