Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 5.31 trang 124 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức

Bài 5.31 trang 124 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức

Bài 5.31 trang 124 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức

Bài 5.31 trang 124 SGK Toán 11 tập 1 thuộc chương trình học Toán 11 Kết nối tri thức. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về đường thẳng và mặt phẳng trong không gian để giải quyết các bài toán liên quan đến quan hệ song song, vuông góc.

Giaitoan.edu.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán hiệu quả.

Giải thích tại sao các hàm số sau đây gián đoạn tại điểm đã cho a) (fleft( x right) = left{ {begin{array}{*{20}{c}}{frac{1}{x},;x ne 0}\{1;,;x = 0}end{array}} right.;;)gián đoạn tại (x = 0) b) (gleft( x right) = left{ {begin{array}{*{20}{c}}{1 + x;,;x < 1}\{2 - x;,x ge 1}end{array}} right.;;)gián đoạn tại (x = 1)

Đề bài

Giải thích tại sao các hàm số sau đây gián đoạn tại điểm đã cho

a) \(f\left( x \right) = \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{\frac{1}{x},\;x \ne 0}\\{1\;,\;x = 0}\end{array}} \right.\;\;\)gián đoạn tại \(x = 0\)

b) \(g\left( x \right) = \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{1 + x\;,\;x < 1}\\{2 - x\;,x \ge 1}\end{array}} \right.\;\;\)gián đoạn tại \(x = 1\)

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtBài 5.31 trang 124 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức 1

Dùng định nghĩa liên tục của hàm số để giải thích

Lời giải chi tiết

a) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{1}{x} = + \infty \)

\(f\left( 0 \right) = 1\)

Vì \(f\left( 0 \right) \ne \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} f\left( x \right)\) suy ra hàm số gián đoạn tại \(x = 0\)

b) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ - }} g\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ - }} \left( {1 + x} \right) = 2\)

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} g\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} \left( {2 - x} \right) = 1\)

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ - }} g\left( x \right) \ne \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} g\left( x \right)\)

Do đó không tồn tại \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 1} g\left( x \right)\)

Vậy hàm số gián đoạn tại \(x = 1\)

Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Bài 5.31 trang 124 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Ôn tập Toán lớp 11 trên nền tảng soạn toán. Bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

Bài 5.31 trang 124 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức: Giải chi tiết và hướng dẫn

Bài 5.31 trang 124 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 11, giúp học sinh củng cố kiến thức về đường thẳng và mặt phẳng trong không gian. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản như:

  • Đường thẳng song song với mặt phẳng
  • Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng
  • Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng
  • Điều kiện để hai đường thẳng song song, vuông góc

Nội dung bài tập:

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a. Gọi M là trung điểm của CD. Biết SA vuông góc với mặt phẳng (ABCD) và SA = a. Tính góc giữa đường thẳng SM và mặt phẳng (ABCD).

Lời giải:

Để tính góc giữa đường thẳng SM và mặt phẳng (ABCD), ta thực hiện các bước sau:

  1. Xác định hình chiếu của điểm M lên mặt phẳng (ABCD). Vì M thuộc CD và CD nằm trong mặt phẳng (ABCD) nên hình chiếu của M lên (ABCD) chính là điểm M.
  2. Xác định hình chiếu của điểm S lên mặt phẳng (ABCD). Vì SA vuông góc với (ABCD) nên hình chiếu của S lên (ABCD) chính là điểm A.
  3. Xét tam giác SMA vuông tại A. Góc SMA là góc giữa đường thẳng SM và mặt phẳng (ABCD).
  4. Tính độ dài các cạnh của tam giác SMA:
    • SA = a (đã cho)
    • AM = √(AD2 + DM2) = √(a2 + (a/2)2) = (a√5)/2
  5. Áp dụng định lý sin trong tam giác SMA: tan(SMA) = SA/AM = a / ((a√5)/2) = 2/√5
  6. Suy ra góc SMA = arctan(2/√5) ≈ 63.43°

Kết luận: Góc giữa đường thẳng SM và mặt phẳng (ABCD) là khoảng 63.43°.

Lưu ý:

Trong quá trình giải bài tập, học sinh cần chú ý các bước sau:

  • Vẽ hình minh họa để hình dung rõ bài toán.
  • Xác định đúng các yếu tố cần thiết để tính toán.
  • Sử dụng các công thức và định lý liên quan một cách chính xác.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính đúng đắn.

Bài tập tương tự:

Để rèn luyện thêm kỹ năng giải toán, học sinh có thể tham khảo các bài tập tương tự sau:

  • Bài 5.32 trang 124 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức
  • Bài 5.33 trang 125 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức

Tài liệu tham khảo:

  • Sách giáo khoa Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức
  • Sách bài tập Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức
  • Các trang web học toán online uy tín như giaitoan.edu.vn

Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể này, học sinh sẽ hiểu rõ hơn về Bài 5.31 trang 124 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức và có thể tự tin giải các bài tập tương tự. Chúc các em học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11