Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 1 trang 16, 17 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải mục 1 trang 16, 17 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải mục 1 trang 16, 17 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 11 tập 2 Kết nối tri thức. Chúng tôi hiểu rằng việc tự học đôi khi gặp khó khăn, vì vậy chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp tối ưu nhất.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp bạn nắm vững kiến thức, tự tin giải quyết các bài toán và đạt kết quả cao trong học tập. Hãy cùng khám phá lời giải cho mục 1 trang 16, 17 SGK Toán 11 tập 2 ngay bây giờ!

a) Tính (y = {2^x}) khi x lần lượt nhận các giá trị - 1; 0; 1. Với mỗi giá trị của x có bao nhiêu giá trị của (y = {2^x}) tương ứng?

HĐ 1

    Video hướng dẫn giải

    a) Tính \(y = {2^x}\) khi x lần lượt nhận các giá trị - 1; 0; 1. Với mỗi giá trị của x có bao nhiêu giá trị của \(y = {2^x}\) tương ứng?

    b) Với những giá trị nào của x, biểu thức \(y = {2^x}\) có nghĩa?

    Phương pháp giải:

    Thay các giá trị x lần lượt để tính y.

    Lời giải chi tiết:

    a) Với \(x = - 1\) thì \(y = {2^{ - 1}} = \frac{1}{2}\)

    Với \(x = 0\) thì \(y = {2^0} = 1\)

    Với \(x = 1\) thì \(y = {2^1} = 2\)

    b) Biểu thức \(y = {2^x}\) có nghĩa với mọi giá trị của x.

    CH

      Video hướng dẫn giải

      Trong các hàm số sau, những hàm số nào là hàm số mũ? Khi đó hãy chỉ ra cơ cố.

      a) \(y = {\left( {\sqrt 2 } \right)^x};\)

      b) \(y = {2^{ - x}};\)

      c) \(y = {8^{\frac{x}{3}}};\)

      d) \(y = {x^{ - 2}}.\)

      Phương pháp giải:

      Sử dụng định nghĩa hàm số mũ.

      Lời giải chi tiết:

      a) \(y = {\left( {\sqrt 2 } \right)^x}\) là hàm số mũ có cơ số là \(\sqrt 2 .\)

      b) \(y = {2^{ - x}} = {\left( {{2^{ - 1}}} \right)^x}\) là hàm số mũ có cơ số là \({2^{ - 1}} = \frac{1}{2}.\)

      c) \(y = {8^{\frac{x}{3}}} = {\left( {{8^{\frac{1}{3}}}} \right)^x} = {\left( {\sqrt[3]{8}} \right)^x}\) là hàm số mũ có cơ số là \({8^{\frac{1}{3}}} = \sqrt[3]{8} = 2.\)

      d) \(y = {x^{ - 2}}\) không là hàm số mũ.

      HĐ 2

        Video hướng dẫn giải

        Cho hàm số mũ \(y = {2^x}.\)

        a) Hoàn thành bảng giá trị sau:

        Giải mục 1 trang 16, 17 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức 1

        b) Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, biểu diễn các điểm (x; y) trong bảng giá trị ở câu a. Bằng cách làm tương tự, lấy nhiều điểm (x; 2x) với \(x \in \mathbb{R}\) và nối lại ta được đồ thị của hàm số

        c) Từ đồ thị đã vẽ ở câu b, hãy kết luận về tập giá trị và tính chất biến thiên của hàm số

        Phương pháp giải:

        Vẽ đồ thị dựa vào các điểm đã lấy sau đó nhìn đồ thị để đưa ra tập giá trị và tính chất biến thiên.

        Lời giải chi tiết:

        a)

        Giải mục 1 trang 16, 17 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức 2

        b, 

        Giải mục 1 trang 16, 17 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức 3

        c) Tập giá trị: \(\left( {0; + \infty } \right)\)

        Tính chất biến thiên: đồng biến

        LT

          Video hướng dẫn giải

          Vẽ đồ thị của hàm số \(y = {\left( {\frac{3}{2}} \right)^x}.\)

          Phương pháp giải:

          Lập bảng giá trị để vẽ đồ thị hàm số.

          Lời giải chi tiết:

          Lập bảng giá trị của hàm số tại một điểm như sau:

          Giải mục 1 trang 16, 17 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức 1

          Từ đó, ta vẽ được đồ thị của hàm số:

          Giải mục 1 trang 16, 17 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức 2

          Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Giải mục 1 trang 16, 17 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Ôn tập Toán lớp 11 trên nền tảng toán. Bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

          Giải mục 1 trang 16, 17 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức: Tổng quan

          Mục 1 của chương trình Toán 11 tập 2 Kết nối tri thức tập trung vào các kiến thức về phép biến hình. Cụ thể, học sinh sẽ được làm quen với các phép biến hình cơ bản như phép tịnh tiến, phép quay, phép đối xứng trục và phép đối xứng tâm. Việc nắm vững các phép biến hình này là nền tảng quan trọng để hiểu sâu hơn về hình học không gian và các ứng dụng của nó trong thực tế.

          Nội dung chi tiết bài tập mục 1 trang 16, 17

          Bài tập mục 1 trang 16, 17 SGK Toán 11 tập 2 Kết nối tri thức bao gồm các dạng bài tập khác nhau, yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về các phép biến hình để giải quyết các vấn đề cụ thể. Các bài tập này thường xoay quanh việc xác định ảnh của một điểm, một đường thẳng hoặc một hình qua một phép biến hình nhất định. Ngoài ra, học sinh cũng cần phải chứng minh các tính chất liên quan đến các phép biến hình.

          Hướng dẫn giải chi tiết từng bài tập

          Để giúp học sinh hiểu rõ hơn về cách giải các bài tập trong mục 1 trang 16, 17, chúng tôi xin trình bày hướng dẫn giải chi tiết cho từng bài tập:

          Bài 1: Phép tịnh tiến

          Bài tập này yêu cầu học sinh xác định ảnh của một điểm M qua phép tịnh tiến theo vectơ v. Để giải bài tập này, học sinh cần áp dụng công thức: M' = M + v, trong đó M' là ảnh của M qua phép tịnh tiến theo vectơ v.

          Bài 2: Phép quay

          Bài tập này yêu cầu học sinh xác định ảnh của một điểm M qua phép quay tâm O góc α. Để giải bài tập này, học sinh cần áp dụng công thức: M' = O + R(M - O), trong đó M' là ảnh của M qua phép quay tâm O góc α, R là ma trận quay.

          Bài 3: Phép đối xứng trục

          Bài tập này yêu cầu học sinh xác định ảnh của một điểm M qua phép đối xứng trục d. Để giải bài tập này, học sinh cần tìm hình chiếu vuông góc của M lên d, sau đó xác định điểm M' sao cho d là đường trung trực của đoạn thẳng MM'.

          Bài 4: Phép đối xứng tâm

          Bài tập này yêu cầu học sinh xác định ảnh của một điểm M qua phép đối xứng tâm I. Để giải bài tập này, học sinh cần áp dụng công thức: M' = 2I - M, trong đó M' là ảnh của M qua phép đối xứng tâm I.

          Các lưu ý khi giải bài tập

          • Nắm vững định nghĩa và tính chất của các phép biến hình.
          • Áp dụng đúng công thức và quy tắc khi giải bài tập.
          • Vẽ hình minh họa để dễ dàng hình dung và giải quyết bài toán.
          • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

          Ứng dụng của các phép biến hình trong thực tế

          Các phép biến hình có rất nhiều ứng dụng trong thực tế, chẳng hạn như:

          • Trong đồ họa máy tính, các phép biến hình được sử dụng để tạo ra các hiệu ứng hình ảnh đẹp mắt.
          • Trong robot học, các phép biến hình được sử dụng để điều khiển chuyển động của robot.
          • Trong kiến trúc, các phép biến hình được sử dụng để thiết kế các công trình độc đáo.

          Kết luận

          Hy vọng rằng với hướng dẫn giải chi tiết này, các bạn học sinh sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập trong mục 1 trang 16, 17 SGK Toán 11 tập 2 Kết nối tri thức. Chúc các bạn học tập tốt!

          Bảng tóm tắt công thức

          Phép biến hìnhCông thức
          Tịnh tiếnM' = M + v
          QuayM' = O + R(M - O)
          Đối xứng trụcTìm hình chiếu vuông góc và sử dụng tính chất đường trung trực
          Đối xứng tâmM' = 2I - M

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11