Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 7.12 trang 42 SGK Toán 11 tập 2 – Kết nối tri thức

Bài 7.12 trang 42 SGK Toán 11 tập 2 – Kết nối tri thức

Bài 7.12 trang 42 SGK Toán 11 tập 2 – Kết nối tri thức

Bài 7.12 thuộc chương trình Toán 11 tập 2, sách Kết nối tri thức, tập trung vào việc giải quyết các bài toán liên quan đến phép vị tự. Bài tập này giúp học sinh củng cố kiến thức về phép biến hình và ứng dụng vào giải quyết các bài toán hình học.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Cho hình đóp S.ABC có SA ( bot ) (ABC), Tam giác ABC vuông tại B, SA=AB=BC=a

Đề bài

Cho hình chóp S.ABC có SA \( \bot \) (ABC), Tam giác ABC vuông tại B, SA=AB=BC=a 

a) Xác định hình chiếu của A trên mặt phẳng (SBC)

b) Tính góc giữa SC và mặt phẳng (ABC).

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtBài 7.12 trang 42 SGK Toán 11 tập 2 – Kết nối tri thức 1

- Góc giữa đường thẳng a với mặt phẳng (P) là góc giữa a và hình chiếu a’ của nó trên (P).

- Xác định hình chiếu tại 1 điểm

Lời giải chi tiết

Bài 7.12 trang 42 SGK Toán 11 tập 2 – Kết nối tri thức 2

a) Trong (SAB) kẻ \(AD \bot SB\) tại D.

Ta có: 

.\(\left\{ \begin{array}{l}BC \bot AB\\BC \bot SA\\AB,SA \subset (SAB)\\AB \cap SA\end{array} \right. \Rightarrow BC \bot (SAB) \Rightarrow BC \bot AD\).

Ta có: 

\(\left\{ \begin{array}{l}AD \bot BC\\AD \bot SB\\BC,SB \subset (SBC)\\BC \cap SB\end{array} \right. \Rightarrow AD \bot (SBC)\). Suy ra D là hình chiếu của A trên (SBC).

b) A là hình chiếu của S trên (ABC) \(\left( {SA \bot \left( {ABC} \right)} \right)\)

C là hình chiếu của C trên (ABC)

\( \Rightarrow \) AC là hình chiếu của SC trên (ABC)

\( \Rightarrow \) \(\left( {SC,\left( {ABC} \right)} \right) = \left( {SC,AC} \right) = \widehat {SCA}\)

Xét tam giác ABC vuông tại B có

\(A{C^2} = A{B^2} + B{C^2} = 2{a^2} \Rightarrow AC = a\sqrt 2 \)

Xét tam giác SAC vuông tại A có

\(\tan \widehat {SCA} = \frac{{SA}}{{AC}} = \frac{a}{{a\sqrt 2 }} = \frac{1}{{\sqrt 2 }} \Rightarrow \widehat {SCA} = \arctan \frac{1}{{\sqrt 2 }}\)

Vậy \(\left( {SC,\left( {ABCD} \right)} \right) = \arctan \frac{1}{{\sqrt 2 }}\)

Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Bài 7.12 trang 42 SGK Toán 11 tập 2 – Kết nối tri thức – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Ôn tập Toán lớp 11 trên nền tảng đề thi toán. Bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

Bài 7.12 trang 42 SGK Toán 11 tập 2 – Kết nối tri thức: Giải chi tiết và hướng dẫn

Bài 7.12 trang 42 SGK Toán 11 tập 2 – Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng trong chương trình học, yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về phép vị tự để giải quyết các vấn đề hình học cụ thể. Dưới đây là lời giải chi tiết và hướng dẫn từng bước để giúp các em hiểu rõ cách tiếp cận và giải quyết bài toán này.

Nội dung bài toán

Bài toán yêu cầu chúng ta xác định ảnh của một điểm hoặc một hình qua phép vị tự. Để làm được điều này, chúng ta cần nắm vững định nghĩa và tính chất của phép vị tự, cũng như cách xác định ảnh của một điểm qua phép vị tự.

Lời giải chi tiết

Để giải bài 7.12, chúng ta cần thực hiện các bước sau:

  1. Xác định tâm vị tự và tỉ số vị tự: Đọc kỹ đề bài để xác định chính xác tâm vị tự (O) và tỉ số vị tự (k).
  2. Áp dụng công thức: Sử dụng công thức tính ảnh của một điểm M qua phép vị tự V(O, k) là M' sao cho: OM' = |k| * OM và M', O, M thẳng hàng. Nếu k > 0 thì M' cùng phía với M so với O, nếu k < 0 thì M' đối xứng với M qua O.
  3. Vẽ hình minh họa: Vẽ hình minh họa giúp chúng ta hình dung rõ hơn về bài toán và kiểm tra tính chính xác của kết quả.
  4. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi tìm được ảnh của các điểm, hãy kiểm tra lại kết quả bằng cách sử dụng các tính chất của phép vị tự.

Ví dụ minh họa

Giả sử bài toán yêu cầu tìm ảnh của điểm A(1, 2) qua phép vị tự V(O(0, 0), k = 2). Ta thực hiện như sau:

  • OA = √((1-0)² + (2-0)²) = √5
  • OA' = |2| * OA = 2√5
  • Vì k > 0, A' cùng phía với A so với O.
  • Tọa độ của A' là (x', y') sao cho: x' = 2 * 1 = 2y' = 2 * 2 = 4.
  • Vậy A'(2, 4).

Lưu ý quan trọng

Khi giải các bài toán về phép vị tự, cần chú ý các điểm sau:

  • Xác định đúng tâm vị tự và tỉ số vị tự.
  • Hiểu rõ công thức tính ảnh của một điểm qua phép vị tự.
  • Vẽ hình minh họa để hình dung rõ hơn về bài toán.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức về phép vị tự, các em có thể luyện tập thêm các bài tập tương tự sau:

  • Bài 7.13 trang 42 SGK Toán 11 tập 2 – Kết nối tri thức
  • Bài 7.14 trang 43 SGK Toán 11 tập 2 – Kết nối tri thức

Kết luận

Bài 7.12 trang 42 SGK Toán 11 tập 2 – Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh hiểu rõ hơn về phép vị tự và ứng dụng của nó trong giải quyết các bài toán hình học. Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn từng bước trên, các em sẽ tự tin giải quyết bài toán này và các bài tập tương tự.

Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11