Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 1 trang 48 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Bài 1 trang 48 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Bài 1 trang 48 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Bài 1 trang 48 SGK Toán 11 tập 2 thuộc chương trình học Toán 11 Chân trời sáng tạo, tập trung vào việc ôn tập chương 3: Hàm số lượng giác. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về hàm số lượng giác, đồ thị hàm số lượng giác và các phép biến đổi lượng giác để giải quyết các bài toán cụ thể.

Giaitoan.edu.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho Bài 1 trang 48 SGK Toán 11 tập 2, giúp học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Tính đạo hàm của các hàm số sau:

Đề bài

Tính đạo hàm của các hàm số sau:

a) \(y = 2{{\rm{x}}^3} - \frac{{{x^2}}}{2} + 4{\rm{x}} - \frac{1}{3}\);

b) \(y = \frac{{ - 2{\rm{x}} + 3}}{{{\rm{x}} - 4}}\);

c) \(y = \frac{{{x^2} - 2{\rm{x}} + 3}}{{{\rm{x}} - 1}}\);

d) \(y = \sqrt {5{\rm{x}}} \).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtBài 1 trang 48 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo 1

Áp dụng đạo hàm của tổng, hiệu, tích thương.

Lời giải chi tiết

a) \(y' = 2.3{{\rm{x}}^2} - \frac{1}{2}.2{\rm{x}} + 4.1 - 0 = 6{{\rm{x}}^2} - x + 4\).

b) \(y' = \frac{{{{\left( { - 2{\rm{x}} + 3} \right)}^\prime }.\left( {{\rm{x}} - 4} \right) - \left( { - 2{\rm{x}} + 3} \right).{{\left( {{\rm{x}} - 4} \right)}^\prime }}}{{{{\left( {{\rm{x}} - 4} \right)}^2}}}\)

\( = \frac{{ - 2\left( {{\rm{x}} - 4} \right) - \left( { - 2{\rm{x}} + 3} \right).1}}{{{{\left( {{\rm{x}} - 4} \right)}^2}}}\)

\( = \frac{{ - 2{\rm{x}} + 8 + 2{\rm{x}} - 3}}{{{{\left( {{\rm{x}} - 4} \right)}^2}}} = \frac{5}{{{{\left( {{\rm{x}} - 4} \right)}^2}}}\).

c) \(y' = \frac{{{{\left( {{x^2} - 2{\rm{x}} + 3} \right)}^\prime }\left( {{\rm{x}} - 1} \right) - \left( {{x^2} - 2{\rm{x}} + 3} \right){{\left( {{\rm{x}} - 1} \right)}^\prime }}}{{{{\left( {{\rm{x}} - 1} \right)}^2}}}\)

\( = \frac{{\left( {2{\rm{x}} - 2} \right)\left( {{\rm{x}} - 1} \right) - \left( {{x^2} - 2{\rm{x}} + 3} \right).1}}{{{{\left( {{\rm{x}} - 1} \right)}^2}}}\) \( = \frac{{2{{\rm{x}}^2} - 2{\rm{x}} - 2{\rm{x}} + 2 - {x^2} + 2{\rm{x}} - 3}}{{{{\left( {{\rm{x}} - 1} \right)}^2}}}\)

\( = \frac{{{x^2} - 2{\rm{x}} - 1}}{{{{\left( {{\rm{x}} - 1} \right)}^2}}}\).

d) \(y' = {\left( {\sqrt 5 .\sqrt x } \right)^\prime } = \sqrt 5 .\frac{1}{{2\sqrt x }} = \frac{{\sqrt 5 }}{{2\sqrt x }} = \frac{5}{{2\sqrt {5x} }}\).

Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Bài 1 trang 48 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Học tốt Toán lớp 11 trên nền tảng môn toán. Bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

Bài 1 trang 48 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo: Giải chi tiết và hướng dẫn

Bài 1 trang 48 SGK Toán 11 tập 2 Chân trời sáng tạo yêu cầu học sinh giải các bài toán liên quan đến hàm số lượng giác, bao gồm việc xác định tập xác định, tập giá trị, tính chu kỳ, vẽ đồ thị và tìm các điểm đặc biệt của hàm số.

Nội dung bài tập

Bài tập này thường bao gồm các dạng câu hỏi sau:

  • Xác định tập xác định của hàm số lượng giác.
  • Tìm tập giá trị của hàm số lượng giác.
  • Tính chu kỳ của hàm số lượng giác.
  • Vẽ đồ thị của hàm số lượng giác.
  • Tìm các điểm đặc biệt trên đồ thị hàm số lượng giác (điểm cực đại, điểm cực tiểu, điểm đối xứng).
  • Giải các phương trình lượng giác cơ bản.

Phương pháp giải

Để giải Bài 1 trang 48 SGK Toán 11 tập 2 hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:

  1. Định nghĩa hàm số lượng giác: Hiểu rõ định nghĩa của các hàm số lượng giác cơ bản (sin, cos, tan, cot) và các tính chất của chúng.
  2. Đồ thị hàm số lượng giác: Nắm vững hình dạng, tính chất và các điểm đặc biệt của đồ thị hàm số lượng giác.
  3. Các phép biến đổi lượng giác: Biết cách sử dụng các phép biến đổi lượng giác (tịnh tiến, co giãn, đối xứng) để vẽ đồ thị hàm số lượng giác.
  4. Phương pháp giải phương trình lượng giác: Thành thạo các phương pháp giải phương trình lượng giác cơ bản.

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Xác định tập xác định của hàm số y = tan(2x + π/3).

Giải: Hàm số y = tan(2x + π/3) xác định khi và chỉ khi 2x + π/3 ≠ π/2 + kπ, với k là số nguyên. Suy ra 2x ≠ π/6 + kπ, hay x ≠ π/12 + kπ/2, với k là số nguyên. Vậy tập xác định của hàm số là D = R \ {π/12 + kπ/2, k ∈ Z}.

Ví dụ 2: Tìm chu kỳ của hàm số y = 2sin(3x - π/4).

Giải: Chu kỳ của hàm số y = sin(x) là 2π. Chu kỳ của hàm số y = 2sin(3x - π/4) là T = 2π/3.

Lưu ý khi giải bài tập

  • Đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài toán.
  • Sử dụng các công thức lượng giác một cách chính xác.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.
  • Rèn luyện thường xuyên để nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức, học sinh có thể tự giải các bài tập tương tự trong SGK Toán 11 tập 2 Chân trời sáng tạo và các đề thi thử Toán 11.

Kết luận

Bài 1 trang 48 SGK Toán 11 tập 2 Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh ôn tập và củng cố kiến thức về hàm số lượng giác. Việc nắm vững kiến thức và phương pháp giải bài tập này sẽ giúp học sinh tự tin hơn khi làm bài kiểm tra và thi cử.

Hàm sốTập xác địnhTập giá trịChu kỳ
y = sin(x)R[-1, 1]
y = cos(x)R[-1, 1]
y = tan(x)R \ {π/2 + kπ, k ∈ Z}Rπ

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11