Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 114, 115 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 2 trang 114, 115 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 2 trang 114, 115 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài tập mục 2 trang 114, 115 SGK Toán 11 tập 1 chương trình Chân trời sáng tạo. Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, cung cấp đáp án chính xác và lời giải dễ hiểu.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em nắm vững kiến thức, tự tin giải quyết các bài toán và đạt kết quả tốt nhất trong môn Toán.

Cho mặt phẳng (left( P right)) chứa hai đường thẳng (a,b) cắt nhau và cùng song song với mặt phẳng (left( Q right)). Giả sử (left( P right)) và (left( Q right)) có điểm chung (M) thì (left( P right)) cắt (left( Q right)) theo giao tuyến (c) (Hình 5).

Hoạt động 2

    Cho mặt phẳng \(\left( P \right)\) chứa hai đường thẳng \(a,b\) cắt nhau và cùng song song với mặt phẳng \(\left( Q \right)\). Giả sử \(\left( P \right)\) và \(\left( Q \right)\) có điểm chung \(M\) thì \(\left( P \right)\) cắt \(\left( Q \right)\) theo giao tuyến \(c\) (Hình 5).

    a) Giải thích tại sao đường thẳng \(c\) phải cắt ít nhất một trong hai đường thẳng \(a,b\). Điều này có trái với giả thiết \(a\) và \(b\) cùng song song với \(\left( Q \right)\) không?

    b) Rút ra kết luận về số điểm chung và vị trí tương đối của \(\left( P \right)\) và \(\left( Q \right)\).

    Giải mục 2 trang 114, 115 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo 1

    Phương pháp giải:

    Sử dụng định lí:

    ‒ Cho đường thẳng \(a\) song song với mặt phẳng \(\left( P \right)\). Nếu mặt phẳng \(\left( Q \right)\) chứa \(a\), cắt \(\left( P \right)\) theo giao tuyến \(b\) thì \(a\) song song với \(b\).

    ‒ Trong không gian, qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng, có một và chỉ một đường thẳng song song với đường thẳng đó.

    ‒ Đường thẳng \(a\) song song với mặt phẳng \(\left( P \right)\) nếu chúng không có điểm chung.

    Lời giải chi tiết:

    a) Gọi \(I\) là giao điểm của \(a\) và \(b\).

    Ta có:

    \(\begin{array}{l}\left. \begin{array}{l}a\parallel \left( Q \right)\\\left( P \right) \supset a\\\left( P \right) \cap \left( Q \right) = c\end{array} \right\} \Rightarrow c\parallel a\\\left. \begin{array}{l}b\parallel \left( Q \right)\\\left( P \right) \supset b\\\left( P \right) \cap \left( Q \right) = c\end{array} \right\} \Rightarrow c\parallel b\end{array}\)

    Do đó qua \(I\) ta kẻ được hai đường thẳng \(a\) và \(b\) cùng song song với \(c\), mâu thuẫn với định lí qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng, có một và chỉ một đường thẳng song song với đường thẳng đó.

    Vậy \(c\) phải cắt ít nhất một trong hai đường thẳng \(a,b\).

    Nếu đường thẳng \(c\) cắt đường thẳng \(a\) hoặc đường thẳng \(b\), mà đường thẳng \(c\) nằm trong mặt phẳng \(\left( Q \right)\), khi đó đường thẳng \(a\) hoặc đường thẳng \(b\) có 1 điểm chung với mặt phẳng \(\left( Q \right)\). Điều này trái với giả thiết \(a\) và \(b\) cùng song song với \(\left( Q \right)\).

    b) Vì \(\left( P \right)\) chứa đường thẳng \(a\) mà \(a\) song song với mặt phẳng \(\left( Q \right)\) nên \(\left( P \right)\) và \(\left( Q \right)\) là hai mặt phẳng phân biệt.

    Theo chứng minh ở trên, nếu \(\left( P \right)\) và \(\left( Q \right)\) có điểm chung \(M\) thì mâu thuẫn với giả thiết \(a\) và \(b\) cùng song song với \(\left( Q \right)\).

    Vậy hai mặt phẳng \(\left( P \right)\) và \(\left( Q \right)\) không có điểm chung.

    Thực hành 1

      Cho tứ diện \(ABCD\) có \(E,F,H\)lần lượt là trung điểm của \(AB,AC,AD\). Chứng minh \(\left( {EFH} \right)\parallel \left( {BCD} \right)\).

      Phương pháp giải:

      Sử dụng định lí 1: Nếu mặt phẳng \(\left( P \right)\) chứa hai đường thẳng \(a,b\) cắt nhau và hai đường thẳng đó cùng song song với mặt phẳng \(\left( Q \right)\) thì \(\left( P \right)\) song song với \(\left( Q \right)\).

      Lời giải chi tiết:

      Giải mục 2 trang 114, 115 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo 1

      Ta có: \(E\) là trung điểm của \(AB\)

      \(F\) là trung điểm của \(AC\)

      \( \Rightarrow EF\) là đường trung bình của tam giác \(ABC\)

      \(\left. \begin{array}{l} \Rightarrow EF\parallel BC\\BC \subset \left( {BC{\rm{D}}} \right)\end{array} \right\} \Rightarrow EF\parallel \left( {BC{\rm{D}}} \right)\)

      \(E\) là trung điểm của \(AB\)

      \(H\) là trung điểm của \(AD\)

      \( \Rightarrow EH\) là đường trung bình của tam giác \(ABD\)

      \(\left. \begin{array}{l} \Rightarrow EH\parallel BD\\BD \subset \left( {BC{\rm{D}}} \right)\end{array} \right\} \Rightarrow EH\parallel \left( {BC{\rm{D}}} \right)\)

      Ta có:

      \(\left. \begin{array}{l}EF\parallel \left( {BCD} \right)\\EH\parallel \left( {BCD} \right)\\EF,EH \subset \left( {EFH} \right)\end{array} \right\} \Rightarrow \left( {EFH} \right)\parallel \left( {BCD} \right)\)

      Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Giải mục 2 trang 114, 115 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Sách giáo khoa Toán 11 trên nền tảng toán. Bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

      Giải mục 2 trang 114, 115 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

      Mục 2 của chương trình Toán 11 tập 1 Chân trời sáng tạo tập trung vào các kiến thức về phép biến hình. Cụ thể, các em sẽ được làm quen với các phép biến hình cơ bản như phép tịnh tiến, phép quay, phép đối xứng trục và phép đối xứng tâm. Việc nắm vững các phép biến hình này là nền tảng quan trọng để học tập các kiến thức tiếp theo trong chương trình.

      Nội dung chi tiết bài tập mục 2 trang 114, 115

      Bài tập mục 2 trang 114, 115 SGK Toán 11 tập 1 Chân trời sáng tạo bao gồm các dạng bài tập khác nhau, yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về các phép biến hình để giải quyết các vấn đề thực tế. Các bài tập này thường xoay quanh việc xác định ảnh của một điểm, một đường thẳng hoặc một hình qua phép biến hình cho trước. Ngoài ra, các em cũng cần phải chứng minh tính chất của các phép biến hình và sử dụng chúng để giải các bài toán hình học.

      Hướng dẫn giải chi tiết từng bài tập

      1. Bài 1: Bài tập này yêu cầu học sinh xác định ảnh của điểm A qua phép tịnh tiến theo vectơ v. Để giải bài tập này, các em cần hiểu rõ định nghĩa của phép tịnh tiến và cách tính tọa độ của ảnh sau phép tịnh tiến.
      2. Bài 2: Bài tập này yêu cầu học sinh xác định ảnh của đường thẳng d qua phép quay tâm O góc α. Để giải bài tập này, các em cần hiểu rõ định nghĩa của phép quay và cách xác định ảnh của một điểm qua phép quay.
      3. Bài 3: Bài tập này yêu cầu học sinh xác định ảnh của hình H qua phép đối xứng trục d. Để giải bài tập này, các em cần hiểu rõ định nghĩa của phép đối xứng trục và cách xác định ảnh của một điểm qua phép đối xứng trục.
      4. Bài 4: Bài tập này yêu cầu học sinh chứng minh rằng hai tam giác ABC và A'B'C' đồng dạng. Để giải bài tập này, các em cần vận dụng các kiến thức về tam giác đồng dạng và các tiêu chuẩn để chứng minh tam giác đồng dạng.
      5. Bài 5: Bài tập này yêu cầu học sinh giải một bài toán hình học ứng dụng, sử dụng kiến thức về các phép biến hình để tìm ra lời giải.

      Các lưu ý khi giải bài tập

      • Nắm vững định nghĩa: Các em cần nắm vững định nghĩa của các phép biến hình cơ bản như phép tịnh tiến, phép quay, phép đối xứng trục và phép đối xứng tâm.
      • Hiểu rõ tính chất: Các em cần hiểu rõ tính chất của các phép biến hình, ví dụ như phép tịnh tiến bảo toàn khoảng cách giữa hai điểm, phép quay bảo toàn góc giữa hai đường thẳng.
      • Vận dụng linh hoạt: Các em cần vận dụng linh hoạt các kiến thức về các phép biến hình để giải quyết các bài toán khác nhau.
      • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài tập, các em nên kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

      Ví dụ minh họa

      Ví dụ: Cho điểm A(1; 2) và vectơ v = (3; -1). Tìm tọa độ điểm A' là ảnh của điểm A qua phép tịnh tiến theo vectơ v.

      Giải: Tọa độ điểm A' được tính theo công thức: A'(xA + xv; yA + yv) = (1 + 3; 2 - 1) = (4; 1).

      Tài liệu tham khảo

      Ngoài SGK Toán 11 tập 1 Chân trời sáng tạo, các em có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để học tập và ôn luyện:

      • Sách bài tập Toán 11 tập 1
      • Các trang web học toán online uy tín
      • Các video bài giảng Toán 11 trên YouTube

      Kết luận

      Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn giải bài tập mục 2 trang 114, 115 SGK Toán 11 tập 1 Chân trời sáng tạo, các em sẽ hiểu rõ hơn về các phép biến hình và tự tin giải quyết các bài toán liên quan. Chúc các em học tập tốt!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11