Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Lý thuyết Hai đường thẳng song song - SGK Toán 11 Chân trời sáng tạo

Lý thuyết Hai đường thẳng song song - SGK Toán 11 Chân trời sáng tạo

Lý thuyết Hai đường thẳng song song - Toán 11 Chân trời sáng tạo

Chào mừng bạn đến với bài học về lý thuyết Hai đường thẳng song song trong chương trình Toán 11 Chân trời sáng tạo tại giaitoan.edu.vn. Bài viết này sẽ cung cấp kiến thức nền tảng, các định lý quan trọng và phương pháp áp dụng để giải quyết các bài toán liên quan đến hai đường thẳng song song.

Chúng tôi cam kết mang đến cho bạn trải nghiệm học tập hiệu quả với nội dung được trình bày rõ ràng, dễ hiểu, kèm theo nhiều ví dụ minh họa và bài tập thực hành.

1. Vị trí tương đối của hai đường thẳng

1. Vị trí tương đối của hai đường thẳng

Cho hai đường thẳng a, b trong không gian.

  • Nếu a và b cùng nằm trong một mặt phẳng thì ta nói a và b đồng phẳng. Khi đó, a và b có thể cắt nhau, song song với nhau hoặc trùng nhau.

Lý thuyết Hai đường thẳng song song - SGK Toán 11 Chân trời sáng tạo 1

  • Nếu a và b không cùng nằm trong bất kì mặt phẳng nào thì ta nói a và b chéo nhau. Khi đó, ta cũng nói a chéo với b hoặc b chéo với a.

Lý thuyết Hai đường thẳng song song - SGK Toán 11 Chân trời sáng tạo 2

* Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng cùng nằm trong một mặt phẳng và không có điểm chung. Kí hiệu //.

* Chú ý:

- Hai đường thẳng gọi là chéo nhau nếu chúng không đồng phẳng (tức là không cùng nằm trong một mặt phẳng).

- Có duy nhất một mặt phẳng chứa 2 đường thẳng song song (a // b), kí hiệu mp(a,b).

2. Tính chất cơ bản của hai đường thẳng song song

  • Trong không gian, qua một điểm không nằm trên đường thẳng cho trước, có đúng một đường thẳng song song với đường thẳng đã cho.

Lý thuyết Hai đường thẳng song song - SGK Toán 11 Chân trời sáng tạo 3

  • Nếu ba mặt phẳng đôi một cắt nhau theo ba giao tuyến phân biệt thì 3 giao tuyến đó đồng quy hoặc đôi một song song.

Lý thuyết Hai đường thẳng song song - SGK Toán 11 Chân trời sáng tạo 4

* Hệ quả: Nếu hai mặt phẳng phân biệt chứa 2 đường thẳng song song với nhau thì giao tuyến (nếu có) của chúng song song với 2 đường thẳng đó hoặc trùng với một trong hai đường thẳng đó.

Lý thuyết Hai đường thẳng song song - SGK Toán 11 Chân trời sáng tạo 5

  • Trong không gian, hai đường thẳng phân biệt cùng song song với đường thẳng thứ 3 thì song song với nhau.

Lý thuyết Hai đường thẳng song song - SGK Toán 11 Chân trời sáng tạo 6

Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Lý thuyết Hai đường thẳng song song - SGK Toán 11 Chân trời sáng tạo – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục toán lớp 11 trên nền tảng môn toán. Bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

Lý thuyết Hai đường thẳng song song - SGK Toán 11 Chân trời sáng tạo

Trong chương trình Toán 11 Chân trời sáng tạo, kiến thức về hai đường thẳng song song đóng vai trò quan trọng, là nền tảng cho việc học các chủ đề hình học không gian và giải tích sau này. Bài viết này sẽ đi sâu vào lý thuyết, các định lý, và phương pháp giải bài tập liên quan đến hai đường thẳng song song.

1. Định nghĩa và điều kiện nhận biết hai đường thẳng song song

Hai đường thẳng được gọi là song song khi chúng không có điểm chung. Trong không gian, để xác định hai đường thẳng song song, ta có thể sử dụng các điều kiện sau:

  • Điều kiện 1: Hai đường thẳng không cắt nhau.
  • Điều kiện 2: Hai đường thẳng cùng nằm trên một mặt phẳng và có vectơ chỉ phương cùng phương.
  • Điều kiện 3: Hai đường thẳng cùng nằm trên một mặt phẳng và có hệ số góc bằng nhau (trong trường hợp đường thẳng được biểu diễn dưới dạng phương trình).

2. Các định lý về hai đường thẳng song song

Có một số định lý quan trọng liên quan đến hai đường thẳng song song:

  • Định lý 1: Nếu một đường thẳng cắt một trong hai đường thẳng song song thì nó cũng cắt đường thẳng còn lại.
  • Định lý 2: Hai đường thẳng song song với một đường thẳng thứ ba thì song song với nhau.
  • Định lý 3: Qua một điểm không nằm trên một đường thẳng, chỉ có một đường thẳng song song với đường thẳng đã cho.

3. Ứng dụng của lý thuyết hai đường thẳng song song

Lý thuyết hai đường thẳng song song được ứng dụng rộng rãi trong việc giải các bài toán hình học, đặc biệt là các bài toán liên quan đến:

  • Chứng minh hai đường thẳng song song.
  • Tính góc giữa hai đường thẳng.
  • Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng.
  • Giải các bài toán về hình thang, hình bình hành, và các hình đa giác khác.

4. Bài tập vận dụng

Để củng cố kiến thức về lý thuyết hai đường thẳng song song, chúng ta hãy cùng giải một số bài tập sau:

Bài tập 1:

Cho hai đường thẳng d1: x + 2y - 3 = 0 và d2: 2x + 4y - 6 = 0. Chứng minh rằng hai đường thẳng này song song.

Bài tập 2:

Cho đường thẳng d: 3x - y + 1 = 0 và điểm A(1; 2). Hãy tìm phương trình đường thẳng đi qua A và song song với d.

5. Mở rộng và nâng cao

Ngoài các kiến thức cơ bản đã trình bày, lý thuyết hai đường thẳng song song còn có nhiều ứng dụng nâng cao trong các lĩnh vực khác của toán học và khoa học kỹ thuật. Việc nắm vững lý thuyết này sẽ giúp bạn giải quyết các bài toán phức tạp một cách hiệu quả hơn.

6. Kết luận

Hy vọng rằng bài viết này đã cung cấp cho bạn những kiến thức hữu ích về lý thuyết Hai đường thẳng song song - SGK Toán 11 Chân trời sáng tạo. Hãy luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức và áp dụng thành thạo vào giải các bài toán thực tế.

Khái niệmMô tả
Đường thẳng song songHai đường thẳng không có điểm chung.
Vectơ chỉ phươngVectơ cùng phương với đường thẳng.
Hệ số gócĐộ dốc của đường thẳng.
Bảng tóm tắt các khái niệm quan trọng.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11