Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 3 trang 85 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Bài 3 trang 85 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Bài 3 trang 85 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết Bài 3 trang 85 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo. Bài học này thuộc chương trình học Toán 11, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng giải các bài toán liên quan đến phép biến hóa lượng giác.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải bài tập Toán 11 một cách chính xác, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Xét tính liên tục của các hàm số sau:

Đề bài

Xét tính liên tục của các hàm số sau:

a) \(f\left( x \right) = \frac{x}{{{x^2} - 4}}\);

b) \(g\left( x \right) = \sqrt {9 - {x^2}} \);

c) \(h\left( x \right) = \cos x + \tan x\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtBài 3 trang 85 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo 1

Để tính xét tính liên tục của hàm số, ta tìm những khoảng xác định của hàm số đó.

Lời giải chi tiết

a) ĐKXĐ: \({x^2} - 4 \ne 0 \Leftrightarrow x \ne \pm 2\)

Vậy hàm số có TXĐ: \(D = \mathbb{R}\backslash \left\{ { \pm 2} \right\}\).

Hàm số \(f\left( x \right) = \frac{x}{{{x^2} - 4}}\) là hàm phân thức hữu tỉ nên nó liên tục trên các khoảng \(\left( { - \infty ; - 2} \right),\left( { - 2;2} \right)\) và \(\left( {2; + \infty } \right)\).

b) ĐKXĐ: \(9 - {x^2} \ge 0 \Leftrightarrow - 3 \le x \le 3\)

Vậy hàm số có TXĐ: \(D = \left[ { - 3;3} \right]\).

Hàm số \(g\left( x \right) = \sqrt {9 - {x^2}} \) là hàm căn thức nên nó liên tục trên khoảng \(\left( { - 3;3} \right)\).

Ta có: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {3^ - }} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {3^ - }} \sqrt {9 - {x^2}} = \sqrt {9 - {3^2}} = 0 = f\left( 3 \right)\)

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to - {3^ + }} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to - {3^ + }} \sqrt {9 - {x^2}} = \sqrt {9 - {{\left( { - 3} \right)}^2}} = 0 = f\left( { - 3} \right)\)

Vậy hàm số \(g\left( x \right) = \sqrt {9 - {x^2}} \) là liên tục trên đoạn \(\left[ { - 3;3} \right]\).

c) ĐKXĐ: \(\sin x \ne 0 \Leftrightarrow x \ne \frac{\pi }{2} + k\pi \left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\)

Vậy hàm số có TXĐ: \(D = \mathbb{R}\backslash \left\{ {\frac{\pi }{2} + k\pi ,k \in \mathbb{Z}} \right\}\).

Hàm số \(h\left( x \right) = \cos x + \tan x\) là hàm lượng giác nên nó liên tục trên các khoảng \(\left( { - \frac{\pi }{2} + k\pi ;\frac{\pi }{2} + k\pi } \right),k \in \mathbb{Z}\).

Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Bài 3 trang 85 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục toán lớp 11 trên nền tảng toán. Bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

Bài 3 trang 85 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo: Giải chi tiết

Bài 3 trang 85 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về phép biến hóa lượng giác để giải các bài toán cụ thể. Để giải quyết bài toán này một cách hiệu quả, trước hết chúng ta cần nắm vững các công thức biến đổi lượng giác cơ bản, bao gồm công thức cộng, trừ, nhân đôi, chia đôi góc.

Phần 1: Tóm tắt lý thuyết trọng tâm

Trước khi đi vào giải bài tập, hãy cùng ôn lại một số kiến thức lý thuyết quan trọng:

  • Công thức cộng góc: sin(a + b) = sin(a)cos(b) + cos(a)sin(b); cos(a + b) = cos(a)cos(b) - sin(a)sin(b)
  • Công thức trừ góc: sin(a - b) = sin(a)cos(b) - cos(a)sin(b); cos(a - b) = cos(a)cos(b) + sin(a)sin(b)
  • Công thức nhân đôi: sin(2a) = 2sin(a)cos(a); cos(2a) = cos2(a) - sin2(a)
  • Công thức chia đôi: sin2(a) = (1 - cos(2a))/2; cos2(a) = (1 + cos(2a))/2

Phần 2: Giải chi tiết Bài 3 trang 85 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Đề bài: (Nội dung đề bài cụ thể sẽ được chèn vào đây. Ví dụ: Tính giá trị của biểu thức A = sin(π/3 + π/4) + cos(π/3 - π/4))

Lời giải:

  1. Bước 1: Sử dụng công thức cộng góc để biến đổi biểu thức A.
  2. Bước 2: Thay thế các giá trị lượng giác của các góc đặc biệt (π/3, π/4) bằng các giá trị tương ứng. (sin(π/3) = √3/2, cos(π/3) = 1/2, sin(π/4) = √2/2, cos(π/4) = √2/2)
  3. Bước 3: Thực hiện các phép tính để tìm ra giá trị cuối cùng của biểu thức A.

Ví dụ minh họa:

A = sin(π/3 + π/4) + cos(π/3 - π/4)

= sin(π/3)cos(π/4) + cos(π/3)sin(π/4) + cos(π/3)cos(π/4) + sin(π/3)sin(π/4)

= (√3/2)(√2/2) + (1/2)(√2/2) + (1/2)(√2/2) + (√3/2)(√2/2)

= √6/4 + √2/4 + √2/4 + √6/4

= (2√6 + 2√2)/4

= (√6 + √2)/2

Phần 3: Bài tập tương tự và hướng dẫn giải

Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải các bài tập tương tự sau:

  • Bài tập 1: Tính giá trị của biểu thức B = cos(π/6 + π/3) - sin(π/6 - π/3)
  • Bài tập 2: Rút gọn biểu thức C = sin(a + b) - sin(a - b)

Hướng dẫn: Áp dụng các công thức lượng giác đã học để biến đổi và tính toán giá trị của các biểu thức.

Phần 4: Lưu ý khi giải bài tập về phép biến hóa lượng giác

Khi giải các bài tập về phép biến hóa lượng giác, các em cần lưu ý những điều sau:

  • Nắm vững các công thức lượng giác cơ bản.
  • Biết cách vận dụng linh hoạt các công thức để biến đổi biểu thức.
  • Chú ý đến dấu của các hàm lượng giác trong các góc khác nhau.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi tính toán.

Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể này, các em sẽ hiểu rõ hơn về Bài 3 trang 85 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo và tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11