Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 1 trang 13, 14, 15 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 1 trang 13, 14, 15 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 1 trang 13, 14, 15 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 11 tập 1 của giaitoan.edu.vn. Ở bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong mục 1 trang 13, 14, 15 sách giáo khoa Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán và tự tin hơn trong học tập.

Trong Hình 1, M và N là điểm biểu diễn của các góc lượng giác (frac{{2pi

Hoạt động 1

    Trong Hình 1, M và N là điểm biểu diễn của các góc lượng giác \(\frac{{2\pi }}{3}\) và \(\frac{\pi }{4}\) trên

    đường tròn lượng giác. Xác định tọa độ của M và N trong hệ trục tọa độ Oxy .

    Giải mục 1 trang 13, 14, 15 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo 1

    Phương pháp giải:

    Dựa vào kiến thức đã học để xác định

    Lời giải chi tiết:

    Giải mục 1 trang 13, 14, 15 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo 2

    Gọi B, C lần lượt là hình chiếu của M lên Ox, Oy

    D,E lần lượt là hình chiếu của N lên Ox, Oy

    Ta có OM = ON = 1

    \(\widehat {MOC} = \frac{{2\pi }}{3} - \frac{\pi }{2} = \frac{\pi }{6} \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}\sin \widehat {MOC} = \frac{1}{2} = \frac{{MC}}{{OM}} \Rightarrow MC = \frac{1}{2}\\\cos \widehat {MOC} = \frac{{\sqrt 3 }}{2} = \frac{{MB}}{{OM}} \Rightarrow MB = \frac{{\sqrt 3 }}{2}\end{array} \right.\)

    Do điểm M có hoành độ nằm bên trái trục Ox nên tọa độ của điểm M \(\left( {\frac{-1}{2};\frac{{\sqrt 3 }}{2}} \right)\)

    \(\widehat {NOD} = - \frac{\pi }{4} \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}\sin \widehat {NOD} = - \frac{{\sqrt 2 }}{2} = \frac{{ND}}{{ON}} \Rightarrow ND = - \frac{{\sqrt 2 }}{2}\\\cos \widehat {NOD} = \frac{{\sqrt 2 }}{2} = \frac{{NE}}{{ON}} \Rightarrow NE = \frac{{\sqrt 2 }}{2}\end{array} \right.\)

    Tọa độ của điểm N \(\left( { \frac{{\sqrt 2 }}{2};\frac{-{\sqrt 2 }}{2}} \right)\)

    Thực hành

      Tính \(\sin \left( { - \frac{{2\pi }}{3}} \right)\) và \(\tan 495^\circ \)

      Phương pháp giải:

      Dựa vào kiến thức đã học ở phần trên để tính

      Lời giải chi tiết:

      \(\begin{array}{l}\sin \left( { - \frac{{2\pi }}{3}} \right) = - \frac{{\sqrt 3 }}{2}\\\tan 495^\circ = - 1\end{array}\)

      Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Giải mục 1 trang 13, 14, 15 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Đề thi Toán lớp 11 trên nền tảng tài liệu toán. Bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

      Giải mục 1 trang 13, 14, 15 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

      Mục 1 của chương trình Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo tập trung vào việc giới thiệu về giới hạn của hàm số. Đây là một khái niệm nền tảng quan trọng, mở đầu cho chương trình Giải tích. Việc hiểu rõ về giới hạn sẽ giúp học sinh tiếp cận các khái niệm phức tạp hơn như đạo hàm và tích phân một cách dễ dàng hơn.

      Nội dung chính của mục 1

      Mục 1 bao gồm các nội dung chính sau:

      • Khái niệm về giới hạn của hàm số tại một điểm.
      • Các tính chất của giới hạn.
      • Các dạng giới hạn cơ bản.
      • Ứng dụng của giới hạn trong việc xét tính liên tục của hàm số.

      Giải chi tiết bài tập trang 13

      Trang 13 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo chứa các bài tập vận dụng kiến thức về giới hạn để tính giới hạn của các hàm số đơn giản. Các bài tập này thường yêu cầu học sinh áp dụng các tính chất của giới hạn và các dạng giới hạn cơ bản.

      Ví dụ, bài 1 yêu cầu tính limx→2 (x2 + 1). Để giải bài này, ta có thể áp dụng tính chất limx→a (f(x) + g(x)) = limx→a f(x) + limx→a g(x)limx→a xn = an. Do đó, limx→2 (x2 + 1) = limx→2 x2 + limx→2 1 = 22 + 1 = 5.

      Giải chi tiết bài tập trang 14

      Trang 14 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo chứa các bài tập phức tạp hơn, yêu cầu học sinh phải vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học và kết hợp với các kỹ năng biến đổi đại số. Các bài tập này thường liên quan đến việc xét giới hạn của các hàm số có chứa căn thức, giá trị tuyệt đối hoặc các biểu thức phức tạp khác.

      Ví dụ, bài 3 yêu cầu tính limx→1 (x2 - 1) / (x - 1). Bài này có thể được giải bằng cách phân tích tử thức thành nhân tử: (x2 - 1) = (x - 1)(x + 1). Do đó, limx→1 (x2 - 1) / (x - 1) = limx→1 (x + 1) = 1 + 1 = 2.

      Giải chi tiết bài tập trang 15

      Trang 15 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo chứa các bài tập ứng dụng kiến thức về giới hạn để xét tính liên tục của hàm số. Một hàm số được gọi là liên tục tại một điểm nếu giới hạn của hàm số tại điểm đó bằng giá trị của hàm số tại điểm đó.

      Ví dụ, bài 5 yêu cầu xét tính liên tục của hàm số f(x) = (x2 - 1) / (x - 1) tại x = 1. Để giải bài này, ta cần tính limx→1 f(x) và so sánh với f(1). Ta đã biết limx→1 f(x) = 2. Tuy nhiên, hàm số f(x) không xác định tại x = 1, do đó hàm số không liên tục tại x = 1.

      Lời khuyên khi giải bài tập về giới hạn

      1. Nắm vững định nghĩa và các tính chất của giới hạn.
      2. Luyện tập thường xuyên với các bài tập khác nhau.
      3. Sử dụng các kỹ năng biến đổi đại số để đơn giản hóa biểu thức.
      4. Kiểm tra lại kết quả bằng cách thay các giá trị gần với điểm giới hạn vào hàm số.

      Kết luận

      Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể trên đây, các em học sinh đã có thể tự tin giải các bài tập trong mục 1 trang 13, 14, 15 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo. Chúc các em học tập tốt!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11