Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 7 trang 25 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Bài 7 trang 25 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Bài 7 trang 25 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết Bài 7 trang 25 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo. Bài học này thuộc chương trình học Toán 11, tập trung vào các kiến thức về phép biến hình.

giaitoan.edu.vn cung cấp lời giải bài tập Toán 11 chính xác, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin làm bài tập.

Công thức \(h = - 19,4.\log \frac{P}{{{P_0}}}\) là mô hình đơn giản cho phép tính độ cao \(h\)

Đề bài

Công thức \(h = - 19,4.\log \frac{P}{{{P_0}}}\) là mô hình đơn giản cho phép tính độ cao \(h\) so với mặt nước biển của một vị trí trong không trung (tính bằng kilômét) theo áp suất không khí \(P\) tại điểm đó và áp suất \({P_0}\) của không khí tại mặt nước biển (cùng tính bằng \(Pa\) – đơn vị áp suất, đọc là Pascal).

(Nguồn: https://doi.org/10.1007/s40828-020-0111-6)

a) Nếu áp suất không khí ngoài máy bay bằng \(\frac{1}{2}{P_0}\) thì máy bay đang ở độ cao nào?

b) Áp suất không khí tại đỉnh của ngọn núi A bằng \(\frac{4}{5}\) lần áp suất không khí tại đỉnh của ngọn núi B. Ngọn núi nào cao hơn và cao hơn bao nhiêu kilômét? (Làm tròn kết quả đến hảng phần mười.)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtBài 7 trang 25 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo 1

Sử dụng công thức \(h = - 19,4.\log \frac{P}{{{P_0}}}\).

Lời giải chi tiết

a) Độ cao của máy bay khi áp suất không khí ngoài máy bay bằng \(\frac{1}{2}{P_0}\) là:

\(h = - 19,4.\log \frac{{\frac{1}{2}{P_0}}}{{{P_0}}} = - 19,4.\log \frac{1}{2} \approx 5,84\left( {km} \right)\)

b) Độ cao của ngọn núi A là: \({h_A} = - 19,4.\log \frac{{{P_A}}}{{{P_0}}}\)

Độ cao của ngọn núi B là: \({h_B} = - 19,4.\log \frac{{{P_B}}}{{{P_0}}}\)

Áp suất không khí tại đỉnh của ngọn núi A bằng \(\frac{4}{5}\) lần áp suất không khí tại đỉnh của ngọn núi B nên ta có: \({P_A} = \frac{4}{5}{P_B} \Leftrightarrow \frac{{{P_A}}}{{{P_B}}} = \frac{4}{5}\)

Ta có:

\(\begin{array}{l}{h_A} - {h_B} = \left( { - 19,4.\log \frac{{{P_A}}}{{{P_0}}}} \right) - \left( { - 19,4.\log \frac{{{P_B}}}{{{P_0}}}} \right) = - 19,4.\log \frac{{{P_A}}}{{{P_0}}} + 19,4.\log \frac{{{P_B}}}{{{P_0}}}\\ = - 19,4\log \left( {\frac{{{P_A}}}{{{P_0}}}:\frac{{{P_B}}}{{{P_0}}}} \right) = - 19,4\log \frac{{{P_A}}}{{{P_B}}} = - 19,4\log \frac{4}{5} \approx 1,88\left( {km} \right)\end{array}\)

Vậy ngọn núi A cao hơn ngọn núi B 1,88 km.

Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Bài 7 trang 25 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Giải bài tập Toán 11 trên nền tảng toán học. Bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

Bài 7 trang 25 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo: Giải chi tiết

Bài 7 trang 25 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về phép biến hình, cụ thể là phép tịnh tiến, phép quay, phép đối xứng trục và phép đối xứng tâm để giải quyết các bài toán thực tế. Dưới đây là lời giải chi tiết từng phần của bài tập:

Phần 1: Ôn tập lý thuyết về phép biến hình

Trước khi đi vào giải bài tập, chúng ta cần ôn lại một số kiến thức cơ bản về các phép biến hình:

  • Phép tịnh tiến: Là phép biến hình bảo toàn khoảng cách giữa hai điểm bất kỳ.
  • Phép quay: Là phép biến hình biến mỗi điểm thành một điểm sao cho khoảng cách từ điểm đó đến tâm quay là không đổi.
  • Phép đối xứng trục: Là phép biến hình biến mỗi điểm thành một điểm sao cho trục đối xứng là đường trung trực của đoạn thẳng nối hai điểm đó.
  • Phép đối xứng tâm: Là phép biến hình biến mỗi điểm thành một điểm sao cho tâm đối xứng là trung điểm của đoạn thẳng nối hai điểm đó.

Phần 2: Giải bài tập 7.1 trang 25 SGK Toán 11 tập 2

Bài 7.1 yêu cầu xác định ảnh của một điểm M qua phép tịnh tiến theo vectơ v. Để giải bài tập này, ta sử dụng công thức:

M' = M + v

Trong đó:

  • M' là ảnh của điểm M qua phép tịnh tiến.
  • M là điểm gốc.
  • v là vectơ tịnh tiến.

Ví dụ: Cho M(2; 3) và v(1; -2). Khi đó, M' = (2+1; 3-2) = (3; 1).

Phần 3: Giải bài tập 7.2 trang 25 SGK Toán 11 tập 2

Bài 7.2 yêu cầu xác định tâm quay và góc quay của một phép quay biến điểm A thành điểm A'. Để giải bài tập này, ta cần tìm tọa độ của tâm quay O và góc quay α sao cho:

OA = OA' và góc AOA' = α

Việc tìm tâm quay và góc quay có thể phức tạp, đòi hỏi học sinh phải nắm vững kiến thức về lượng giác và hình học giải tích.

Phần 4: Giải bài tập 7.3 trang 25 SGK Toán 11 tập 2

Bài 7.3 yêu cầu xác định phương trình của đường thẳng là ảnh của đường thẳng d qua phép đối xứng trục Oy. Để giải bài tập này, ta cần nhớ rằng phép đối xứng trục Oy biến điểm M(x; y) thành điểm M'(-x; y). Do đó, phương trình của đường thẳng d' là ảnh của đường thẳng d qua phép đối xứng trục Oy được tìm bằng cách thay x bằng -x trong phương trình của đường thẳng d.

Phần 5: Giải bài tập 7.4 trang 25 SGK Toán 11 tập 2

Bài 7.4 yêu cầu xác định tọa độ của điểm M' là ảnh của điểm M qua phép đối xứng tâm I. Để giải bài tập này, ta sử dụng công thức:

M' = 2I - M

Trong đó:

  • M' là ảnh của điểm M qua phép đối xứng tâm I.
  • M là điểm gốc.
  • I là tâm đối xứng.

Ví dụ: Cho M(1; 2) và I(3; 4). Khi đó, M' = 2(3; 4) - (1; 2) = (6-1; 8-2) = (5; 6).

Kết luận

Bài 7 trang 25 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về các phép biến hình. Việc nắm vững lý thuyết và luyện tập thường xuyên sẽ giúp các em giải quyết các bài tập tương tự một cách dễ dàng và hiệu quả.

giaitoan.edu.vn hy vọng rằng lời giải chi tiết này sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về bài học và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11