Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 3 trang 93 SGK Toán 11 tập 2 – Chân trời sáng tạo

Bài 3 trang 93 SGK Toán 11 tập 2 – Chân trời sáng tạo

Bài 3 trang 93 SGK Toán 11 tập 2 – Chân trời sáng tạo

Bài 3 trang 93 SGK Toán 11 tập 2 thuộc chương trình học Toán 11 Chân trời sáng tạo, tập trung vào việc vận dụng kiến thức về đạo hàm để giải quyết các bài toán thực tế. Bài tập này đòi hỏi học sinh phải nắm vững các công thức đạo hàm cơ bản và kỹ năng giải phương trình, bất phương trình.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho Bài 3 trang 93 SGK Toán 11 tập 2, giúp các em học sinh hiểu rõ bản chất của bài toán và tự tin làm bài tập.

Cho (A) và (B) là hai biến cố độc lập.

Đề bài

Cho \(A\) và \(B\) là hai biến cố độc lập.

a) Biết \(P\left( A \right) = 0,7\) và \(P\left( B \right) = 0,2\). Hãy tính xác suất của các biến cố \(AB,\bar AB\) và \(\bar A\bar B\).

b) Biết \(P\left( A \right) = 0,5\) và \(P\left( {AB} \right) = 0,3\). Hãy tính xác suất của các biến cố \(B,\bar AB\) và \(\bar A\bar B\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtBài 3 trang 93 SGK Toán 11 tập 2 – Chân trời sáng tạo 1

Sử dụng quy tắc nhân xác suất: Nếu hai biến cố \(A\) và \(B\) độc lập thì \(P\left( {AB} \right) = P\left( A \right)P\left( B \right)\).

Lời giải chi tiết

a) \(P\left( {\bar A} \right) = 1 - P\left( A \right) = 1 - 0,7 = 0,3\);

\(P\left( {\bar B} \right) = 1 - P\left( B \right) = 1 - 0,2 = 0,8\);

\(P\left( {AB} \right) = P\left( A \right)P\left( B \right) = 0,7.0,2 = 0,14\);

\(P\left( {\bar AB} \right) = P\left( {\bar A} \right)P\left( B \right) = 0,3.0,2 = 0,06\);

\(P\left( {\bar A\bar B} \right) = P\left( {\bar A} \right)P\left( {\bar B} \right) = 0,3.0,8 = 0,24\).

b) \(P\left( {\bar A} \right) = 1 - P\left( A \right) = 1 - 0,5 = 0,5\);

\(P\left( B \right) = \frac{{P\left( {AB} \right)}}{{P\left( A \right)}} = \frac{{0,3}}{{0,5}} = 0,6 \)

\(\Rightarrow P\left( {\bar B} \right) = 1 - P\left( B \right) = 1 - 0,6 = 0,4\);

\(P\left( {\bar AB} \right) = P\left( {\bar A} \right)P\left( B \right) = 0,5.0,6 = 0,3\);

\(P\left( {\bar A\bar B} \right) = P\left( {\bar A} \right)P\left( {\bar B} \right) = 0,5.0,4 = 0,2\).

Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Bài 3 trang 93 SGK Toán 11 tập 2 – Chân trời sáng tạo – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Giải bài tập Toán 11 trên nền tảng toán học. Bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

Bài 3 trang 93 SGK Toán 11 tập 2 – Chân trời sáng tạo: Giải chi tiết và hướng dẫn

Bài 3 trang 93 SGK Toán 11 tập 2 Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng trong chương trình học, giúp học sinh củng cố kiến thức về đạo hàm và ứng dụng của nó trong việc giải quyết các bài toán thực tế. Dưới đây là lời giải chi tiết và hướng dẫn giải bài tập này:

Nội dung bài tập

Bài 3 yêu cầu học sinh giải các bài toán liên quan đến việc tìm đạo hàm của hàm số, xét tính đơn điệu của hàm số và tìm cực trị của hàm số. Các bài toán này thường có dạng:

  • Tìm đạo hàm f'(x) của hàm số f(x).
  • Giải phương trình f'(x) = 0 để tìm các điểm dừng của hàm số.
  • Xét dấu của f'(x) trên các khoảng xác định để xác định khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số.
  • Tìm cực đại, cực tiểu của hàm số dựa trên dấu của đạo hàm cấp hai hoặc sử dụng quy tắc xét dấu đạo hàm cấp một.

Lời giải chi tiết

Để giải Bài 3 trang 93 SGK Toán 11 tập 2, học sinh cần thực hiện các bước sau:

  1. Bước 1: Xác định hàm số f(x) và tập xác định của hàm số.
  2. Bước 2: Tính đạo hàm f'(x) của hàm số f(x). Sử dụng các quy tắc đạo hàm cơ bản như đạo hàm của tổng, hiệu, tích, thương, hàm hợp.
  3. Bước 3: Giải phương trình f'(x) = 0 để tìm các điểm dừng của hàm số.
  4. Bước 4: Lập bảng biến thiên của hàm số bằng cách xét dấu của f'(x) trên các khoảng xác định.
  5. Bước 5: Dựa vào bảng biến thiên, xác định khoảng đồng biến, nghịch biến và cực trị của hàm số.

Ví dụ minh họa

Giả sử hàm số f(x) = x3 - 3x2 + 2. Ta thực hiện các bước sau:

  1. Bước 1: Hàm số f(x) = x3 - 3x2 + 2, tập xác định là R.
  2. Bước 2: f'(x) = 3x2 - 6x.
  3. Bước 3: Giải phương trình 3x2 - 6x = 0, ta được x = 0 hoặc x = 2.
  4. Bước 4: Lập bảng biến thiên:

    x-∞02+∞
    f'(x)+-+
    f(x)Đồng biếnNghịch biếnĐồng biến
  5. Bước 5: Hàm số đồng biến trên các khoảng (-∞, 0) và (2, +∞), nghịch biến trên khoảng (0, 2). Hàm số đạt cực đại tại x = 0, giá trị cực đại là f(0) = 2. Hàm số đạt cực tiểu tại x = 2, giá trị cực tiểu là f(2) = -2.

Lưu ý khi giải bài tập

  • Nắm vững các quy tắc đạo hàm cơ bản.
  • Kiểm tra kỹ kết quả tính đạo hàm.
  • Lập bảng biến thiên chính xác để xác định khoảng đồng biến, nghịch biến và cực trị của hàm số.
  • Sử dụng đạo hàm cấp hai để xác định điểm cực đại, cực tiểu (nếu cần thiết).

Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn trên, các em học sinh sẽ tự tin giải Bài 3 trang 93 SGK Toán 11 tập 2 Chân trời sáng tạo một cách hiệu quả. Chúc các em học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11