Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 17 trang 35 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Bài 17 trang 35 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Bài 17 trang 35 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết Bài 17 trang 35 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo. Bài học này thuộc chương trình Toán 11, tập trung vào các kiến thức về đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm trong việc giải quyết các bài toán thực tế.

giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, cung cấp lời giải chính xác, dễ hiểu và phương pháp giải bài tập hiệu quả.

Thực hiện một mẻ nuôi cấy vi khuẩn với 1000 vi khuẩn ban đầu, nhà sinh học phát hiện ra số lượng vi khuẩn tăng thêm 25% sau mỗi hai ngày.

Đề bài

Thực hiện một mẻ nuôi cấy vi khuẩn với 1000 vi khuẩn ban đầu, nhà sinh học phát hiện ra số lượng vi khuẩn tăng thêm 25% sau mỗi hai ngày.

a) Công thức \(P\left( t \right) = {P_0}.{a^t}\) cho phép tính số lượng vi khuẩn của mẻ nuôi cấy sau \(t\) ngày kể từ thời điểm ban đầu. Xác định các tham số \({P_0}\) và \(a\left( {a > 0} \right)\). Làm tròn \(a\) đến hàng phần trăm.

b) Sau 5 ngày thì số lượng vi khuẩn bằng bao nhiêu? Làm tròn kết quả đến hàng trăm.

c) Sau bao nhiêu ngày thì số lượng vi khuẩn vượt gấp đôi số lượng ban đầu? Làm tròn kết quả đến hàng phần mười.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtBài 17 trang 35 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo 1

a) Thay \({P_0} = 1000,P\left( t \right) = 125\% {P_0},t = 2\) vào công thức \(P\left( t \right) = {P_0}.{a^t}\).

b) Thay \(t = 5\) vào công thức \(P\left( t \right) = {P_0}.{a^t}\).

c) Thay \(P\left( t \right) = 2{P_0}\) vào công thức \(P\left( t \right) = {P_0}.{a^t}\).

Lời giải chi tiết

a) Ban đầu có 1000 vi khuẩn nên \({P_0} = 1000\).

Sau 2 ngày, số lượng vi khuẩn là: \(P = 125\% {P_0} = 125\% .1000 = 1250\)

Ta có: \(P\left( 2 \right) = {P_0}.{a^2} \Leftrightarrow 1250 = 1000.{a^2} \Leftrightarrow {a^2} = 1,25 \Leftrightarrow a \approx 1,12\)

b) Số lượng vi khuẩn sau 5 ngày là: \(P\left( 5 \right) = {P_0}.{a^5} = 1000.1,{12^2} \approx 1800\) (vi khuẩn).

c) Với \(P\left( t \right) = 2{P_0}\) ta có:

\(P\left( t \right) = {P_0}.{a^t} \Leftrightarrow 2{P_0} = {P_0}.1,{12^t} \Leftrightarrow 1,{12^t} = 2 \Leftrightarrow t = {\log _{1,12}}2 \approx 6,1\) (ngày)

Vậy sau 6,1 ngày thì số lượng vi khuẩn vượt gấp đôi số lượng ban đầu.

Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Bài 17 trang 35 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Đề thi Toán lớp 11 trên nền tảng toán math. Bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

Bài 17 trang 35 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo: Giải chi tiết

Bài 17 trang 35 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm. Bài tập này thường yêu cầu học sinh phải tính đạo hàm của hàm số, tìm cực trị của hàm số, hoặc giải các bài toán liên quan đến tối ưu hóa.

Phần 1: Nội dung bài tập

Bài 17 thường bao gồm các câu hỏi sau:

  • Tính đạo hàm của hàm số f(x) = ...
  • Tìm cực đại, cực tiểu của hàm số g(x) = ...
  • Giải phương trình f'(x) = 0
  • Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số trên một khoảng cho trước.

Phần 2: Phương pháp giải

Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:

  1. Quy tắc tính đạo hàm: Nắm vững các quy tắc tính đạo hàm của các hàm số cơ bản (hàm số đa thức, hàm số lượng giác, hàm số mũ, hàm số logarit) và quy tắc tính đạo hàm của hàm hợp.
  2. Điều kiện cực trị: Biết điều kiện cần và đủ để hàm số có cực đại, cực tiểu.
  3. Phương pháp giải phương trình: Thành thạo các phương pháp giải phương trình bậc nhất, bậc hai, và phương trình lượng giác.
  4. Ứng dụng đạo hàm để tìm cực trị: Sử dụng đạo hàm để tìm các điểm cực trị của hàm số và xác định giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số trên một khoảng cho trước.

Phần 3: Lời giải chi tiết

Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng câu hỏi của bài tập:

Câu a: Tính đạo hàm của hàm số f(x) = ...

Để tính đạo hàm của hàm số f(x), ta sử dụng các quy tắc tính đạo hàm đã học. Ví dụ, nếu f(x) = x2 + 2x + 1, thì f'(x) = 2x + 2.

Câu b: Tìm cực đại, cực tiểu của hàm số g(x) = ...

Để tìm cực đại, cực tiểu của hàm số g(x), ta thực hiện các bước sau:

  1. Tính đạo hàm g'(x).
  2. Giải phương trình g'(x) = 0 để tìm các điểm dừng.
  3. Xét dấu của g'(x) trên các khoảng xác định để xác định các điểm cực đại, cực tiểu.
  4. Tính giá trị của hàm số tại các điểm cực đại, cực tiểu.

Phần 4: Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Tìm cực trị của hàm số y = x3 - 3x2 + 2.

Giải:

  1. Tính đạo hàm: y' = 3x2 - 6x
  2. Giải phương trình y' = 0: 3x2 - 6x = 0 => x = 0 hoặc x = 2
  3. Xét dấu của y':
    • Khi x < 0: y' > 0
    • Khi 0 < x < 2: y' < 0
    • Khi x > 2: y' > 0
  4. Kết luận: Hàm số đạt cực đại tại x = 0, ymax = 2 và đạt cực tiểu tại x = 2, ymin = -2.

Phần 5: Lưu ý khi giải bài tập

Khi giải bài tập về đạo hàm, học sinh cần lưu ý những điều sau:

  • Đọc kỹ đề bài và xác định đúng yêu cầu của bài toán.
  • Nắm vững các quy tắc tính đạo hàm và điều kiện cực trị.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải bài tập.
  • Luyện tập thường xuyên để nâng cao kỹ năng giải bài tập.

Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải bài tập hiệu quả này, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc học tập môn Toán 11. Chúc các em học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11