Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 4 trang 10, 11 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 4 trang 10, 11 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 4 trang 10, 11 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 11 tập 2 theo chương trình Chân trời sáng tạo. Chúng tôi hiểu rằng việc tự học đôi khi gặp khó khăn, vì vậy chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp tối ưu nhất.

Mục 4 trang 10, 11 SGK Toán 11 tập 2 tập trung vào các kiến thức quan trọng về... (phần này sẽ được điền đầy đủ trong bài viết descript_end)

Ta biết rằng, (sqrt 2 ) là một số vô tỉ có thể biểu diễn dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn:

Hoạt động 4

    Ta biết rằng, \(\sqrt 2 \) là một số vô tỉ có thể biểu diễn dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn: \(\sqrt 2 = 1,414213562...\)

    Cũng có thể coi \(\sqrt 2 \) là giới hạn của dãy số hữu tỉ \(\left( {{r_n}} \right)\):

    \(1,4;1,41;1,414;1,4142;...\)

    Từ đây, ta lập dãy số các luỹ thừa \(\left( {{3^{{r_n}}}} \right)\).

    a) Bảng dưới cho biết những số hạng đầu tiên của dãy số \(\left( {{3^{{r_n}}}} \right)\) (làm tròn đến chữ số thập phân thứ chín). Sử dụng máy tính cầm tay, hãy tính số hạng thứ 6 và thứ 7 của dãy số này.

    Giải mục 4 trang 10, 11 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo 1

    b) Nêu nhận xét về dãy số \(\left( {{3^{{r_n}}}} \right)\).

    Phương pháp giải:

    Sử dụng máy tính cầm tay để tính.

    Lời giải chi tiết:

    a) \({r_6} = {3^{1,414213}} = 4,728801466;{r_7} = {3^{1,4142134}} = 4,728803544\).

    b) Ta thấy khi \(n \to + \infty \) thì \({3^{{r_n}}} \to {3^{\sqrt 2 }}\).

    Thực hành 5

      Sử dụng máy tính cầm tay, tính các luỹ thừa sau đây (làm tròn đến chữ số thập phân thứ sáu):

      a) \(1,{2^{1,5}}\);

      b) \({10^{\sqrt 3 }}\);

      c) \({\left( {0,5} \right)^{ - \frac{2}{3}}}\).

      Phương pháp giải:

      Sử dụng máy tính cầm tay.

      Lời giải chi tiết:

      Để làm tròn đến chữ số thập phân thứ 6:

      Giải mục 4 trang 10, 11 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo 1

      a, 

      Giải mục 4 trang 10, 11 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo 2

      b,

      Giải mục 4 trang 10, 11 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo 3

      c,

      Giải mục 4 trang 10, 11 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo 4

      Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Giải mục 4 trang 10, 11 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục toán 11 trên nền tảng môn toán. Bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

      Giải mục 4 trang 10, 11 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan và Phương pháp giải

      Mục 4 của SGK Toán 11 tập 2 chương trình Chân trời sáng tạo thường xoay quanh các chủ đề về đạo hàm của hàm số, ứng dụng của đạo hàm trong việc khảo sát hàm số và các bài toán liên quan đến cực trị, giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số. Việc nắm vững kiến thức nền tảng và phương pháp giải là vô cùng quan trọng để đạt kết quả tốt trong các bài kiểm tra và kỳ thi.

      Nội dung chi tiết Mục 4 trang 10, 11 SGK Toán 11 tập 2

      Để hiểu rõ hơn về nội dung Mục 4, chúng ta sẽ đi qua từng bài tập cụ thể trong SGK:

      Bài 1: Tính đạo hàm của các hàm số sau

      Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng các quy tắc tính đạo hàm đã học để tìm đạo hàm của các hàm số đơn giản. Cần chú ý đến quy tắc đạo hàm của tổng, hiệu, tích, thương và đạo hàm của hàm hợp.

      • Ví dụ: Tính đạo hàm của hàm số y = x3 + 2x2 - 5x + 1
      • Lời giải: y' = 3x2 + 4x - 5

      Bài 2: Tìm đạo hàm của hàm số y = (x2 + 1)(x - 2)

      Bài tập này yêu cầu học sinh sử dụng quy tắc đạo hàm của tích. Cần nhớ công thức: (uv)' = u'v + uv'.

      Lời giải:

      1. u = x2 + 1 => u' = 2x
      2. v = x - 2 => v' = 1
      3. y' = 2x(x - 2) + (x2 + 1) = 2x2 - 4x + x2 + 1 = 3x2 - 4x + 1

      Bài 3: Tính đạo hàm của hàm số y = sin(2x + 1)

      Bài tập này yêu cầu học sinh sử dụng quy tắc đạo hàm của hàm hợp. Cần nhớ công thức: (f(g(x)))' = f'(g(x)) * g'(x).

      Lời giải:

      • g(x) = 2x + 1 => g'(x) = 2
      • f(x) = sin(x) => f'(x) = cos(x)
      • y' = cos(2x + 1) * 2 = 2cos(2x + 1)

      Ứng dụng đạo hàm trong khảo sát hàm số

      Đạo hàm đóng vai trò quan trọng trong việc khảo sát hàm số, giúp xác định các điểm cực trị, khoảng đồng biến, nghịch biến và vẽ đồ thị hàm số. Để khảo sát hàm số y = f(x), ta thực hiện các bước sau:

      1. Tính đạo hàm f'(x)
      2. Tìm các điểm mà f'(x) = 0 hoặc không xác định. Đây là các điểm tới hạn.
      3. Xác định dấu của f'(x) trên các khoảng xác định của hàm số.
      4. Kết luận về khoảng đồng biến, nghịch biến và các điểm cực trị.

      Bài toán tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số

      Để tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số y = f(x) trên một khoảng [a, b], ta thực hiện các bước sau:

      1. Tính đạo hàm f'(x)
      2. Tìm các điểm mà f'(x) = 0 hoặc không xác định nằm trong khoảng (a, b).
      3. Tính giá trị của hàm số tại các điểm tới hạn và tại các đầu mút của khoảng [a, b].
      4. So sánh các giá trị tìm được để xác định giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất.

      Lưu ý khi giải bài tập về đạo hàm

      • Nắm vững các quy tắc tính đạo hàm cơ bản.
      • Chú ý đến thứ tự thực hiện các phép toán.
      • Kiểm tra lại kết quả sau khi tính toán.
      • Sử dụng máy tính cầm tay để hỗ trợ tính toán.

      Tổng kết

      Việc giải các bài tập trong Mục 4 trang 10, 11 SGK Toán 11 tập 2 Chân trời sáng tạo đòi hỏi sự hiểu biết vững chắc về các khái niệm và quy tắc đạo hàm. Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết và ví dụ minh họa trên, bạn sẽ tự tin hơn trong việc giải quyết các bài toán liên quan đến đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm.

      Quy tắcCông thức
      Đạo hàm của tổng(u + v)' = u' + v'
      Đạo hàm của tích(uv)' = u'v + uv'
      Đạo hàm của thương(u/v)' = (u'v - uv')/v2
      Đạo hàm của hàm hợp(f(g(x)))' = f'(g(x)) * g'(x)

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11