Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 9 trang 86 SGK Toán 11 tập 2 – Chân trời sáng tạo

Bài 9 trang 86 SGK Toán 11 tập 2 – Chân trời sáng tạo

Bài 9 trang 86 SGK Toán 11 tập 2 – Chân trời sáng tạo: Giải tích chi tiết

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải Bài 9 trang 86 SGK Toán 11 tập 2 – Chân trời sáng tạo. Bài học này tập trung vào việc ôn tập chương 3: Hàm số lượng giác và ứng dụng của hàm số lượng giác.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Cho hình vuông \(ABCD\) và tam giác đều \(SAB\) cạnh \(a\) nằm trong hai mặt phẳng vuông góc với nhau. Gọi \(M,N\) lần lượt là trung điểm của \(AB\) và \(AD\).

Đề bài

Cho hình vuông \(ABCD\) và tam giác đều \(SAB\) cạnh \(a\) nằm trong hai mặt phẳng vuông góc với nhau. Gọi \(M,N\) lần lượt là trung điểm của \(AB\) và \(AD\).

a) Chứng minh rằng \(\left( {SMD} \right) \bot \left( {SNC} \right)\).

b) Tính khoảng cách từ \(M\) đến mặt phẳng \(\left( {SNC} \right)\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtBài 9 trang 86 SGK Toán 11 tập 2 – Chân trời sáng tạo 1

‒ Cách chứng minh hai mặt phẳng vuông góc: chứng minh mặt phẳng này chứa một đường thẳng vuông góc với mặt phẳng.

‒ Cách tính khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng: Tính khoảng cách từ điểm đó đến hình chiếu của nó lên mặt phẳng.

Lời giải chi tiết

Bài 9 trang 86 SGK Toán 11 tập 2 – Chân trời sáng tạo 2

Gọi \(I = CN \cap DM\)

\(\Delta SAB\) đều \( \Rightarrow SM \bot AB\)

Mà \(\left( {SAB} \right) \bot \left( {ABCD} \right),\left( {SAB} \right) \cap \left( {ABCD} \right) = AB\)

\( \Rightarrow SM \bot \left( {ABCD} \right) \Rightarrow SM \bot CN\)

\(\Delta A{\rm{D}}M = \Delta DCN\left( {c.g.c} \right) \Rightarrow \widehat {AM{\rm{D}}} = \widehat {CN{\rm{D}}}\)

Mà \(\widehat {AM{\rm{D}}} + \widehat {A{\rm{D}}M} = {90^ \circ }\)

\(\widehat {CN{\rm{D}}} + \widehat {A{\rm{D}}M} = {90^ \circ } \Rightarrow \widehat {NI{\rm{D}}} = {180^ \circ } - \left( {\widehat {CN{\rm{D}}} + \widehat {A{\rm{D}}M}} \right) = {90^ \circ } \Rightarrow CN \bot DM\)

\(\left. \begin{array}{l}\left. \begin{array}{l}SM \bot CN\\CN \bot DM\end{array} \right\} \Rightarrow CN \bot \left( {SM{\rm{D}}} \right)\\CN \subset \left( {SNC} \right)\end{array} \right\} \Rightarrow \left( {SNC} \right) \bot \left( {SM{\rm{D}}} \right)\)

b) Kẻ \(MH \bot SI\left( {H \in SI} \right)\)

\(CN \bot \left( {SM{\rm{D}}} \right) \Rightarrow CN \bot MH\)

\( \Rightarrow MH \bot \left( {SNC} \right) \Rightarrow d\left( {M,\left( {SNC} \right)} \right) = MH\)

\(\Delta C{\rm{D}}N\) vuông tại \(D\) có đường cao \(DI\)

\(DN = \frac{1}{2}A{\rm{D}} = \frac{a}{2},CN = \sqrt {C{{\rm{D}}^2} + D{N^2}} = \frac{{a\sqrt 5 }}{2},DI = \frac{{C{\rm{D}}.DN}}{{CN}} = \frac{{a\sqrt 5 }}{5}\)

\(DM = CN = \frac{{a\sqrt 5 }}{2} \Rightarrow MI = DM - DI = \frac{{3a\sqrt 5 }}{{10}}\)

\(\Delta SAB\) đều \( \Rightarrow SM = \frac{{AB\sqrt 3 }}{2} = \frac{{a\sqrt 3 }}{2}\)

\(\Delta SMI\) vuông tại \(M\) có đường cao \(MH\)

\( \Rightarrow MH = \frac{{SM.MI}}{{\sqrt {S{M^2} + M{I^2}} }} = \frac{{3a\sqrt 2 }}{8}\)

Vậy \(d\left( {M,\left( {SNC} \right)} \right) = \frac{{3a\sqrt 2 }}{8}\)

Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Bài 9 trang 86 SGK Toán 11 tập 2 – Chân trời sáng tạo – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục toán 11 trên nền tảng soạn toán. Bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

Bài 9 trang 86 SGK Toán 11 tập 2 – Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài 9 trang 86 SGK Toán 11 tập 2 – Chân trời sáng tạo là một bài tập tổng hợp, yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học trong chương 3 để giải quyết các vấn đề thực tế. Bài tập này bao gồm các dạng câu hỏi khác nhau, từ việc xác định tập xác định của hàm số, tìm tập giá trị, xét tính đơn điệu, đến việc giải phương trình lượng giác và ứng dụng hàm số lượng giác vào các bài toán thực tế.

Nội dung chi tiết bài tập

Bài tập này bao gồm các câu hỏi sau:

  1. Xác định tập xác định của hàm số y = √(2 - sinx).
  2. Tìm tập giá trị của hàm số y = 3sin2x + 1.
  3. Xét tính đơn điệu của hàm số y = cosx trên khoảng (0, π).
  4. Giải phương trình sin2x = 1/2.
  5. Một người đứng ở vị trí A cách một ngọn hải đăng 100m. Góc nâng từ A đến đỉnh ngọn hải đăng là 60°. Tính chiều cao của ngọn hải đăng (giả sử chiều cao của người đó không đáng kể).

Lời giải chi tiết

Câu 1: Xác định tập xác định của hàm số y = √(2 - sinx)

Để hàm số y = √(2 - sinx) xác định, điều kiện là 2 - sinx ≥ 0. Vì -1 ≤ sinx ≤ 1, nên 2 - sinx ≥ 2 - 1 = 1 > 0. Vậy, tập xác định của hàm số là R.

Câu 2: Tìm tập giá trị của hàm số y = 3sin2x + 1

Vì -1 ≤ sin2x ≤ 1, nên -3 ≤ 3sin2x ≤ 3. Do đó, -3 + 1 ≤ 3sin2x + 1 ≤ 3 + 1, hay -2 ≤ y ≤ 4. Vậy, tập giá trị của hàm số là [-2, 4].

Câu 3: Xét tính đơn điệu của hàm số y = cosx trên khoảng (0, π)

Hàm số y = cosx có đạo hàm y' = -sinx. Trên khoảng (0, π), sinx > 0, do đó y' < 0. Vậy, hàm số y = cosx nghịch biến trên khoảng (0, π).

Câu 4: Giải phương trình sin2x = 1/2

Phương trình sin2x = 1/2 tương đương với:

  • 2x = π/6 + k2π, k ∈ Z => x = π/12 + kπ, k ∈ Z
  • 2x = 5π/6 + k2π, k ∈ Z => x = 5π/12 + kπ, k ∈ Z

Vậy, nghiệm của phương trình là x = π/12 + kπ và x = 5π/12 + kπ, k ∈ Z.

Câu 5: Tính chiều cao của ngọn hải đăng

Gọi h là chiều cao của ngọn hải đăng. Ta có tan60° = h/100. Suy ra h = 100 * tan60° = 100√3 (m). Vậy, chiều cao của ngọn hải đăng là 100√3 mét.

Lưu ý khi giải bài tập

  • Nắm vững các công thức lượng giác cơ bản.
  • Hiểu rõ tính chất của các hàm số lượng giác.
  • Luyện tập thường xuyên để làm quen với các dạng bài tập khác nhau.
  • Sử dụng máy tính bỏ túi để kiểm tra lại kết quả.

Kết luận

Bài 9 trang 86 SGK Toán 11 tập 2 – Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng, giúp học sinh củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán. Hy vọng với lời giải chi tiết và những lưu ý trên, các em sẽ tự tin giải bài tập này và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11