Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 5 trang 25 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Bài 5 trang 25 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Bài 5 trang 25 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết Bài 5 trang 25 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo. Bài học này thuộc chương trình học Toán 11, tập trung vào các kiến thức về phép biến hình.

giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, cung cấp đáp án chính xác, dễ hiểu và phương pháp giải bài tập hiệu quả.

So sánh các cặp số sau:

Đề bài

So sánh các cặp số sau:

a) \({\log _\pi }0,8\) và \({\log _\pi }1,2\);

b) \({\log _{0,3}}2\) và \({\log _{0,3}}2,1\);

Phương pháp giải - Xem chi tiếtBài 5 trang 25 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo 1

Sử dụng tính chất của hàm số lôgarit.

Lời giải chi tiết

a) Hàm số \(y = {\log _\pi }x\) có cơ số \(\pi > 1\) nên đồng biến trên \(\left( {0; + \infty } \right)\).

Mà \(0,8 < 1,2\) nên \({\log _\pi }0,8 < {\log _\pi }1,2\)

b) Hàm số \(y = {\log _{0,3}}x\) có cơ số \(0,3 < 1\) nên nghịch biến trên \(\left( {0; + \infty } \right)\).

Mà \(2 < 2,1\) nên \({\log _{0,3}}2 > {\log _{0,3}}2,1\).

Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Bài 5 trang 25 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục toán lớp 11 trên nền tảng toán math. Bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

Bài 5 trang 25 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo: Giải chi tiết

Bài 5 trang 25 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về phép biến hình, cụ thể là phép tịnh tiến, phép quay, phép đối xứng trục và phép đối xứng tâm để giải quyết các bài toán thực tế. Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng phần của bài tập:

Phần 1: Ôn tập lý thuyết về phép biến hình

Trước khi đi vào giải bài tập, chúng ta cần ôn lại một số kiến thức cơ bản về các phép biến hình:

  • Phép tịnh tiến: Là phép biến hình bảo toàn khoảng cách giữa hai điểm bất kỳ.
  • Phép quay: Là phép biến hình biến mỗi điểm thành một điểm sao cho khoảng cách từ điểm đó đến tâm quay là không đổi.
  • Phép đối xứng trục: Là phép biến hình biến mỗi điểm thành một điểm sao cho trục đối xứng là đường trung trực của đoạn thẳng nối hai điểm đó.
  • Phép đối xứng tâm: Là phép biến hình biến mỗi điểm thành một điểm sao cho tâm đối xứng là trung điểm của đoạn thẳng nối hai điểm đó.

Phần 2: Giải bài tập 5.1 trang 25 SGK Toán 11 tập 2

Đề bài: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho điểm A(1; 2). Tìm tọa độ điểm A' là ảnh của A qua phép tịnh tiến theo vectơ v = (3; -1).

Lời giải:

Công thức phép tịnh tiến: A'(x' ; y') = A(x; y) + v(a; b) = (x + a; y + b)

Áp dụng công thức, ta có:

A'(x' ; y') = A(1; 2) + v(3; -1) = (1 + 3; 2 - 1) = (4; 1)

Vậy, tọa độ điểm A' là (4; 1).

Phần 3: Giải bài tập 5.2 trang 25 SGK Toán 11 tập 2

Đề bài: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho điểm B(-2; 3). Tìm tọa độ điểm B' là ảnh của B qua phép quay tâm O góc 90°.

Lời giải:

Công thức phép quay tâm O góc α: B'(x' ; y') = B(x; y) * cos(α) - y * sin(α); x * sin(α) + y * cos(α)

Với α = 90°, cos(90°) = 0 và sin(90°) = 1. Do đó:

B'(x' ; y') = B(-2; 3) * 0 - 3 * 1; -2 * 1 + 3 * 0 = (-3; -2)

Vậy, tọa độ điểm B' là (-3; -2).

Phần 4: Giải bài tập 5.3 trang 25 SGK Toán 11 tập 2

Đề bài: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho điểm C(4; -1). Tìm tọa độ điểm C' là ảnh của C qua phép đối xứng trục Ox.

Lời giải:

Công thức phép đối xứng trục Ox: C'(x' ; y') = C(x; -y)

Áp dụng công thức, ta có:

C'(x' ; y') = C(4; -1) = (4; 1)

Vậy, tọa độ điểm C' là (4; 1).

Phần 5: Giải bài tập 5.4 trang 25 SGK Toán 11 tập 2

Đề bài: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho điểm D(-1; -2). Tìm tọa độ điểm D' là ảnh của D qua phép đối xứng tâm I(2; 1).

Lời giải:

Công thức phép đối xứng tâm I(a; b): D'(x' ; y') = I(2a - x; 2b - y)

Áp dụng công thức, ta có:

D'(x' ; y') = I(2*2 - (-1); 2*1 - (-2)) = (5; 4)

Vậy, tọa độ điểm D' là (5; 4).

Hy vọng với lời giải chi tiết này, các em học sinh có thể hiểu rõ hơn về các phép biến hình và áp dụng chúng vào giải các bài tập tương tự. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11