Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 5 trang 24 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Bài 5 trang 24 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Bài 5 trang 24 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết Bài 5 trang 24 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo. Bài học này thuộc chương trình đại số lớp 11, tập trung vào các kiến thức về hàm số và đồ thị.

giaitoan.edu.vn cung cấp lời giải bài tập Toán 11 chính xác, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin làm bài tập.

Tính các giá trị lượng giác của góc (alpha ), biết:

Đề bài

Tính các giá trị lượng giác của góc \(\alpha \), biết:

a, \(cos2\alpha = \frac{2}{5}, - \frac{\pi }{2} < \alpha < 0\)

b, \(\sin 2\alpha = - \frac{4}{9},\frac{\pi }{2} < \alpha < \frac{{3\pi }}{4}\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtBài 5 trang 24 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo 1

Sử dụng các công thức lượng giác để tính toán

Lời giải chi tiết

a, Ta có:

\(\begin{array}{l}cos2\alpha = 2{\cos ^2}\alpha - 1 = \frac{2}{5}\\ \Leftrightarrow {\cos ^2}\alpha = \frac{7}{{10}} \Rightarrow \cos \alpha = \pm \frac{{\sqrt {70} }}{{10}}\end{array}\)

Vì \( - \frac{\pi }{2} < \alpha < 0 \Rightarrow \cos \alpha = \frac{{\sqrt {70} }}{{10}}\)

Lại có:

\(\begin{array}{l}{\sin ^2}\alpha + {\cos ^2}\alpha = 1\\ \Rightarrow {\sin ^2}\alpha = 1 - \frac{7}{{10}} = \frac{3}{{10}}\\ \Rightarrow \sin \alpha = \pm \frac{{\sqrt {30} }}{{10}}\end{array}\)

\( - \frac{\pi }{2} < \alpha < 0 \Rightarrow \sin \alpha = - \frac{{\sqrt {30} }}{{10}}\)

\(\begin{array}{l}\tan \alpha = \frac{{\sin \alpha }}{{cos\alpha }} = \frac{{ - \frac{{\sqrt {30} }}{{10}}}}{{\frac{{\sqrt {70} }}{{10}}}} = - \frac{{\sqrt {21} }}{7}\\\cot \alpha = \frac{1}{{\tan \alpha }} = \frac{1}{{ - \frac{{\sqrt {21} }}{3}}} = - \frac{{\sqrt {21} }}{{3 }}\end{array}\)

b, Ta có:

\(\begin{array}{l}{\sin ^2}2\alpha + {\cos ^2}2\alpha = 1\\ \Rightarrow \cos 2\alpha = \sqrt {1 - {{\left( { - \frac{4}{9}} \right)}^2}} = \pm \frac{{\sqrt {65} }}{9}\end{array}\)

Vì \(\frac{\pi }{2} < \alpha < \frac{{3\pi }}{4} \Rightarrow \pi < 2\alpha < \frac{{3\pi }}{2} \Rightarrow cos2\alpha = - \frac{{\sqrt {65} }}{9}\)

\(\begin{array}{l}cos2\alpha = 2{\cos ^2}\alpha - 1 = - \frac{{\sqrt {65} }}{9}\\ \Leftrightarrow {\cos ^2}\alpha = \frac{{9 - \sqrt {65} }}{{18}} \Rightarrow \cos \alpha = \pm \sqrt {\frac{{9 - \sqrt {65} }}{{18}}} \end{array}\)

Vì \(\frac{\pi }{2} < \alpha < \frac{{3\pi }}{4} \Rightarrow \cos \alpha = - \sqrt {\frac{{9 - \sqrt {65} }}{{18}}} \)

Lại có:

\(\begin{array}{l}{\sin ^2}\alpha + {\cos ^2}\alpha = 1\\ \Rightarrow {\sin ^2}\alpha = 1 - \frac{{9 - \sqrt {65} }}{{18}} = \frac{{9 + \sqrt {65} }}{{18}}\\ \Rightarrow \sin \alpha = \pm \sqrt {\frac{{9 + \sqrt {65} }}{{18}}} \end{array}\)

Vì Vì \(\frac{\pi }{2} < \alpha < \frac{{3\pi }}{4} \Rightarrow \sin \alpha = \sqrt {\frac{{9 + \sqrt {65} }}{{18}}} \)

\(\begin{array}{l}\tan \alpha = \frac{{\sin \alpha }}{{cos\alpha }} = \frac{{\sqrt {\frac{{9 + \sqrt {65} }}{{18}}} }}{{ - \sqrt {\frac{{9 - \sqrt {65} }}{{18}}} }} \approx - 4,266\\\cot \alpha = \frac{1}{{\tan \alpha }} \approx - 0,234\end{array}\)

Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Bài 5 trang 24 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục toán lớp 11 trên nền tảng học toán. Bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

Bài 5 trang 24 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo: Giải chi tiết

Bài 5 trang 24 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về hàm số bậc hai để xác định các yếu tố của parabol và vẽ đồ thị. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các khái niệm cơ bản như:

  • Hàm số bậc hai: Dạng tổng quát của hàm số bậc hai là y = ax2 + bx + c (a ≠ 0).
  • Đỉnh của parabol: Tọa độ đỉnh của parabol là I(x0; y0), với x0 = -b/2a và y0 = f(x0).
  • Trục đối xứng của parabol: Đường thẳng x = x0 là trục đối xứng của parabol.
  • Điểm thuộc parabol: Một điểm M(x; y) thuộc parabol nếu y = ax2 + bx + c.

Hướng dẫn giải chi tiết

Để giải Bài 5 trang 24 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo, chúng ta thực hiện theo các bước sau:

  1. Xác định các hệ số a, b, c của hàm số bậc hai.
  2. Tính tọa độ đỉnh I(x0; y0) của parabol.
  3. Xác định trục đối xứng của parabol.
  4. Tìm một vài điểm thuộc parabol để vẽ đồ thị chính xác hơn.
  5. Vẽ đồ thị hàm số trên hệ trục tọa độ.

Ví dụ minh họa

Xét hàm số y = x2 - 4x + 3. Ta có a = 1, b = -4, c = 3.

Tọa độ đỉnh của parabol là:

  • x0 = -b/2a = -(-4)/(2*1) = 2
  • y0 = f(2) = 22 - 4*2 + 3 = -1

Vậy đỉnh của parabol là I(2; -1).

Trục đối xứng của parabol là đường thẳng x = 2.

Để vẽ đồ thị, ta tìm thêm một vài điểm thuộc parabol, ví dụ:

xy
03
10
30
43

Vẽ đồ thị hàm số y = x2 - 4x + 3 trên hệ trục tọa độ, ta được một parabol có đỉnh I(2; -1) và trục đối xứng x = 2.

Lưu ý quan trọng

Khi vẽ đồ thị hàm số bậc hai, cần chú ý đến dấu của hệ số a để xác định chiều mở của parabol:

  • Nếu a > 0, parabol mở lên trên.
  • Nếu a < 0, parabol mở xuống dưới.

Ngoài ra, cần kiểm tra kỹ các bước tính toán để đảm bảo tính chính xác của kết quả.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức về hàm số bậc hai và đồ thị, các em có thể tự giải các bài tập tương tự trong SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo hoặc các đề thi thử Toán 11.

Kết luận

Bài 5 trang 24 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh hiểu rõ hơn về hàm số bậc hai và đồ thị. Bằng cách nắm vững các khái niệm cơ bản và thực hành giải các bài tập tương tự, các em sẽ tự tin hơn trong việc giải quyết các bài toán liên quan đến hàm số bậc hai.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11