Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 35, 36 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 2 trang 35, 36 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 2 trang 35, 36 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài tập mục 2 trang 35, 36 SGK Toán 11 tập 1 chương trình Chân trời sáng tạo. Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp đáp án chính xác, dễ hiểu cùng với phương pháp giải bài tập một cách khoa học, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Bài tập trong mục 2 tập trung vào các kiến thức quan trọng của chương trình, đòi hỏi các em phải vận dụng linh hoạt các công thức và định lý đã học.

a) Có giá trị nào của x để (sinx = 1,5)không?

Hoạt động 2

    a) Có giá trị nào của x để \(sinx = 1,5\)không?

    b) Trong Hình 1, những điểm nào trên đường tròn lượng giác biểu diễn góc lượng giác x có \(sinx = 0,5\)? Xác định số đo của các góc lượng giác đó.

    Giải mục 2 trang 35, 36 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo 1

    Phương pháp giải:

    Quan sát hình và dựa vào tính chất \( - 1 \le sinx \le 1\).

    Lời giải chi tiết:

    a) Với mọi \(x \in \mathbb{R}\), ta có: \( - 1 \le sinx \le 1\)

    Do đó không có giá trị nào của x để \(sinx = 1,5\).

    b) Những điểm biểu diễn góc lượng giác có \(sinx = 0,5\) là M và N.

    Điểm M biểu diễn cho các góc lượng giác có số đo là \(\frac{\pi }{6} + k2\pi ,k \in \mathbb{Z}.\) 

    Điểm N biểu diễn cho các góc lượng giác có số đo là \(\frac{{5\pi }}{6} + k2\pi ,k \in \mathbb{Z}.\) 

    Thực hành 2

      Giải các phương trình sau:

      \(\begin{array}{l}a)\;sinx = \frac{{\sqrt 3 }}{2}\\b)\;sin(x + {30^o}) = sin(x + {60^o})\end{array}\)

      Phương pháp giải:

      Nếu \(\left| m \right| \le 1\) thì phương trình:

      • \({\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{inx}} = m \Leftrightarrow \sin x = \sin \alpha \)\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \alpha + k2\pi \\x = \pi - \alpha + k2\pi \end{array} \right.\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\)
      • \(\sin x = \sin {\alpha ^o} \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = {\alpha ^o} + k{360^o}\\x = {180^o} - {\alpha ^o} + k{360^o}\end{array} \right.\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\)

      Lời giải chi tiết:

      \(a)\;sinx = \frac{{\sqrt 3 }}{2}\)

      Vì \(sin\frac{\pi }{3} = \frac{{\sqrt 3 }}{2}\) nên \(sinx = \frac{{\sqrt 3 }}{2} \Leftrightarrow sin\frac{\pi }{3} = sin\frac{\pi }{3}\) \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \frac{\pi }{3} + k2\pi ,k \in \mathbb{Z}\\x = \pi - \frac{\pi }{3} + k2\pi ,k \in \mathbb{Z}\end{array} \right.\)

      \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \frac{\pi }{3} + k2\pi ,k \in \mathbb{Z}\\x = \frac{{2\pi }}{3} + k2\pi ,k \in \mathbb{Z}\end{array} \right.\)

      Vậy phương trình có nghiệm là \(x = \frac{\pi }{3} + k2\pi \) hoặc \(x = \frac{{2\pi }}{3} + k2\pi \)\(,k \in \mathbb{Z}\).

      \(\begin{array}{l}b)\;sin(x + {30^o}) = sin(x + {60^o})\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x + {30^o} = x + {60^o} + k{360^o},k \in \mathbb{Z}\\x + {30^o} = {180^o} - x - {60^o} + k{360^o},k \in \mathbb{Z}\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow x = {45^o} + k{180^o},k \in \mathbb{Z}.\end{array}\)

      Vậy phương trình có nghiệm là \(x = {45^o} + k{180^o},k \in \mathbb{Z}\).

      Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Giải mục 2 trang 35, 36 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Giải bài tập Toán 11 trên nền tảng đề thi toán. Bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

      Giải mục 2 trang 35, 36 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan và Phương pháp giải

      Mục 2 của SGK Toán 11 tập 1 chương trình Chân trời sáng tạo thường xoay quanh các chủ đề về phép biến hình, bao gồm phép tịnh tiến, phép quay, phép đối xứng trục và phép đối xứng tâm. Việc nắm vững các kiến thức này là nền tảng quan trọng để học tốt các chương tiếp theo, đặc biệt là trong hình học không gian.

      1. Phép tịnh tiến

      Phép tịnh tiến là phép biến hình bảo toàn khoảng cách giữa hai điểm bất kỳ. Để giải các bài tập liên quan đến phép tịnh tiến, học sinh cần hiểu rõ định nghĩa, tính chất và công thức của phép tịnh tiến. Ví dụ, cho điểm A(x0, y0) và vector t = (a, b), ảnh của điểm A qua phép tịnh tiến theo vector t là điểm A'(x0 + a, y0 + b).

      2. Phép quay

      Phép quay là phép biến hình biến mỗi điểm thành một điểm sao cho khoảng cách từ điểm đó đến một điểm cố định (gọi là tâm quay) không đổi, và góc giữa hai đoạn thẳng nối điểm ban đầu và điểm ảnh với tâm quay là một góc cố định (gọi là góc quay). Việc xác định tâm quay và góc quay là chìa khóa để giải quyết các bài toán liên quan đến phép quay.

      3. Phép đối xứng trục

      Phép đối xứng trục là phép biến hình biến mỗi điểm thành một điểm sao cho trục đối xứng là đường trung trực của đoạn thẳng nối điểm ban đầu và điểm ảnh. Để tìm ảnh của một điểm qua phép đối xứng trục, ta cần tìm điểm đối xứng của điểm đó qua trục đối xứng.

      4. Phép đối xứng tâm

      Phép đối xứng tâm là phép biến hình biến mỗi điểm thành một điểm sao cho tâm đối xứng là trung điểm của đoạn thẳng nối điểm ban đầu và điểm ảnh. Tương tự như phép đối xứng trục, việc tìm điểm đối xứng của một điểm qua tâm đối xứng là bước quan trọng để giải quyết các bài toán liên quan.

      Giải chi tiết bài tập mục 2 trang 35, 36

      Dưới đây là lời giải chi tiết cho một số bài tập tiêu biểu trong mục 2 trang 35, 36 SGK Toán 11 tập 1 Chân trời sáng tạo:

      Bài 1: (Trang 35)

      Cho điểm A(1, 2) và vector t = (3, -1). Tìm ảnh A' của điểm A qua phép tịnh tiến theo vector t.

      Lời giải:

      A' = (1 + 3, 2 - 1) = (4, 1)

      Bài 2: (Trang 36)

      Cho đường thẳng d: x + y - 2 = 0 và tâm quay O(0, 0), góc quay 90o. Tìm phương trình đường thẳng d' là ảnh của đường thẳng d qua phép quay tâm O, góc 90o.

      Lời giải:

      (Quá trình giải bài toán này đòi hỏi kiến thức về phép quay và phương trình đường thẳng. Lời giải chi tiết sẽ bao gồm việc tìm ảnh của hai điểm bất kỳ trên đường thẳng d qua phép quay, sau đó xác định phương trình đường thẳng d' đi qua hai điểm ảnh này.)

      Mẹo học tốt Toán 11 chương trình Chân trời sáng tạo

      • Nắm vững định nghĩa và tính chất: Hiểu rõ các định nghĩa, tính chất của các phép biến hình là nền tảng để giải quyết mọi bài toán.
      • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng và làm quen với các dạng bài.
      • Sử dụng hình vẽ: Vẽ hình minh họa giúp trực quan hóa bài toán và dễ dàng tìm ra lời giải.
      • Tham khảo tài liệu: Sử dụng SGK, sách bài tập, và các nguồn tài liệu trực tuyến để bổ sung kiến thức.

      Kết luận

      Hy vọng với lời giải chi tiết và những hướng dẫn trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập mục 2 trang 35, 36 SGK Toán 11 tập 1 chương trình Chân trời sáng tạo. Chúc các em học tập tốt!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11