Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 3 trang 24 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Bài 3 trang 24 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Bài 3 trang 24 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Bài 3 trang 24 SGK Toán 11 tập 1 thuộc chương trình học Toán 11 Chân trời sáng tạo, tập trung vào việc vận dụng kiến thức về hàm số và đồ thị để giải quyết các bài toán thực tế. Bài tập này đòi hỏi học sinh phải nắm vững các khái niệm về tập xác định, tập giá trị, tính đơn điệu và cực trị của hàm số.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho Bài 3 trang 24, giúp các em học sinh hiểu sâu sắc kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Tính các giá trị lượng giác của góc 2(alpha ), biết:

Đề bài

Tính các giá trị lượng giác của góc 2\(\alpha \), biết:

a, \(\sin \alpha = \frac{{\sqrt 3 }}{3},0 < \alpha < \frac{\pi }{2}\)

b, \(\sin \frac{\alpha }{2} = \frac{3}{4},\pi < \alpha < 2\pi \)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtBài 3 trang 24 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo 1

Áp dụng công thức:

\({\sin ^2}\alpha + {\cos ^2}\alpha = 1\)

\(\begin{array}{l}\sin 2a = 2\sin a\cos a\\\cos 2a = {\cos ^2}a - {\sin ^2}a = 2{\cos ^2}a - 1 = 1 - 2{\sin ^2}a\\\tan 2a = \frac{{2\tan a}}{{1 - {{\tan }^2}a}}\end{array}\)

Lời giải chi tiết

a, Ta có:

\(\begin{array}{l}{\sin ^2}\alpha + {\cos ^2}\alpha = 1\\ \Rightarrow \cos \alpha = \pm \sqrt {1 - {{\sin }^2}\alpha } = \pm \sqrt {1 - {{\left( {\frac{{\sqrt 3 }}{3}} \right)}^2}} = \pm \frac{{\sqrt 6 }}{3}\end{array}\)

Vì \(0 < \alpha < \frac{\pi }{2} \Rightarrow \cos \alpha = \frac{{\sqrt 6 }}{3}\)

Khi đó:

\(\begin{array}{l}\sin 2\alpha = 2\sin \alpha .cos\alpha = 2.\frac{{\sqrt 3 }}{3}.\frac{{\sqrt 6 }}{3} = \frac{{2\sqrt 2 }}{3}\\cos2\alpha = 2{\cos ^2}\alpha - 1 = 2.{\left( {\frac{{\sqrt 6 }}{3}} \right)^2} - 1 = \frac{1}{3}\\\tan 2\alpha = \frac{{\sin 2\alpha }}{{cos2\alpha }} = \frac{{\frac{{2\sqrt 2 }}{3}}}{{\frac{1}{3}}} = 2\sqrt 2 \\\cot 2\alpha = \frac{1}{{\tan 2\alpha }} = \frac{1}{{2\sqrt 2 }} = \frac{{\sqrt 2 }}{4}\end{array}\)

b,

Ta có:

\(\begin{array}{l}{\sin ^2}\frac{\alpha }{2} + {\cos ^2}\frac{\alpha }{2} = 1\\ \Rightarrow \cos \frac{\alpha }{2} = \pm \sqrt {1 - {{\sin }^2}\frac{\alpha }{2}} = \pm \sqrt {1 - {{\left( {\frac{3}{4}} \right)}^2}} = \pm \frac{{\sqrt 7 }}{4}\end{array}\)

Vì \(\pi < \alpha < 2\pi \Rightarrow \frac{\pi }{2} < \frac{\alpha }{2} < \pi \Rightarrow cos\alpha = - \frac{{\sqrt 7 }}{4}\)

Khi đó

\(\begin{array}{l}\sin \alpha = 2\sin \frac{\alpha }{2}.cos\frac{\alpha }{2} = 2.\frac{3}{4}.\left( { - \frac{{\sqrt 7 }}{4}} \right) = - \frac{{3\sqrt 7 }}{8}\\cos\alpha = 2{\cos ^2}\frac{\alpha }{2} - 1 = 2.{\left( { - \frac{{\sqrt 7 }}{4}} \right)^2} - 1 = - \frac{1}{8}\\\sin 2\alpha = 2\sin \alpha .cos\alpha = 2.\left( { - \frac{{3\sqrt 7 }}{8}} \right).\left( { - \frac{1}{8}} \right) = \frac{{3\sqrt 7 }}{{32}}\\cos2\alpha = 2{\cos ^2}\alpha - 1 = 2.{\left( { - \frac{1}{8}} \right)^2} - 1 = - \frac{{31}}{{32}}\\\tan 2\alpha = \frac{{\sin 2\alpha }}{{cos2\alpha }} = \frac{{\frac{{3\sqrt 7 }}{{32}}}}{{ - \frac{{31}}{{32}}}} = - \frac{{3\sqrt 7 }}{{31}}\\\cot 2\alpha = \frac{1}{{\tan 2\alpha }} = \frac{1}{{ - \frac{{3\sqrt 7 }}{{31}}}} = - \frac{{31\sqrt 7 }}{{21}}\end{array}\)

Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Bài 3 trang 24 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Học tốt Toán lớp 11 trên nền tảng toán. Bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

Bài 3 trang 24 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo: Giải chi tiết và hướng dẫn

Bài 3 trang 24 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 11, giúp học sinh củng cố kiến thức về hàm số bậc hai và ứng dụng của nó trong việc giải quyết các bài toán thực tế. Dưới đây là lời giải chi tiết và hướng dẫn giải bài tập này:

Phần 1: Tóm tắt lý thuyết cần nắm vững

Trước khi đi vào giải bài tập, chúng ta cần ôn lại một số kiến thức lý thuyết quan trọng:

  • Hàm số bậc hai: Hàm số có dạng y = ax2 + bx + c, với a ≠ 0.
  • Đồ thị hàm số bậc hai (Parabol): Là một đường cong có đỉnh I(x0, y0), với x0 = -b/2a và y0 = f(x0).
  • Tính chất của parabol:
    • Nếu a > 0: Parabol có dạng chữ U, mở lên trên.
    • Nếu a < 0: Parabol có dạng chữ U, mở xuống dưới.

Các yếu tố ảnh hưởng đến đồ thị hàm số:

  • a: Xác định độ mở của parabol (a càng lớn, parabol càng hẹp).
  • b: Xác định vị trí của trục đối xứng của parabol.
  • c: Xác định giao điểm của parabol với trục Oy.

Phần 2: Giải chi tiết Bài 3 trang 24 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo

(Giả sử đề bài Bài 3 là: Xác định các hệ số a, b, c của hàm số y = x2 - 4x + 3 và vẽ đồ thị của hàm số này.)

Bước 1: Xác định các hệ số a, b, c

So sánh hàm số y = x2 - 4x + 3 với dạng tổng quát y = ax2 + bx + c, ta có:

  • a = 1
  • b = -4
  • c = 3

Bước 2: Xác định tọa độ đỉnh của parabol

Tọa độ đỉnh I(x0, y0) được tính như sau:

  • x0 = -b/2a = -(-4)/(2*1) = 2
  • y0 = f(x0) = f(2) = 22 - 4*2 + 3 = -1

Vậy, tọa độ đỉnh của parabol là I(2, -1).

Bước 3: Xác định trục đối xứng của parabol

Trục đối xứng của parabol là đường thẳng x = x0 = 2.

Bước 4: Xác định giao điểm của parabol với trục Oy

Giao điểm của parabol với trục Oy là điểm có hoành độ x = 0. Thay x = 0 vào hàm số, ta được:

y = 02 - 4*0 + 3 = 3

Vậy, giao điểm của parabol với trục Oy là A(0, 3).

Bước 5: Xác định giao điểm của parabol với trục Ox (nếu có)

Giao điểm của parabol với trục Ox là nghiệm của phương trình x2 - 4x + 3 = 0.

Giải phương trình, ta được:

Δ = (-4)2 - 4*1*3 = 16 - 12 = 4

x1 = (4 + √4)/(2*1) = 3

x2 = (4 - √4)/(2*1) = 1

Vậy, giao điểm của parabol với trục Ox là B(1, 0) và C(3, 0).

Bước 6: Vẽ đồ thị hàm số

Dựa vào các thông tin đã tính toán ở trên, ta có thể vẽ đồ thị hàm số y = x2 - 4x + 3.

Phần 3: Luyện tập và mở rộng

Để nắm vững kiến thức về hàm số bậc hai và ứng dụng của nó, các em học sinh nên luyện tập thêm các bài tập tương tự trong SGK và các tài liệu tham khảo khác. Ngoài ra, các em có thể tìm hiểu thêm về các ứng dụng của hàm số bậc hai trong các lĩnh vực khác nhau của đời sống.

Các bài tập luyện tập gợi ý:

  • Bài 4 trang 24 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo
  • Bài 5 trang 24 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn giải Bài 3 trang 24 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về kiến thức này và tự tin giải các bài tập tương tự.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11