Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 10 trang 86 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Bài 10 trang 86 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Bài 10 trang 86 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Bài 10 trang 86 SGK Toán 11 tập 1 thuộc chương trình học Toán 11 Chân trời sáng tạo, tập trung vào việc ôn tập chương 1: Vectơ trong mặt phẳng. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về các phép toán vectơ, tích vô hướng để giải quyết các bài toán thực tế.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho Bài 10 trang 86, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin làm bài tập.

Tìm các giới hạn sau:

Đề bài

Tìm các giới hạn sau:

a) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {4^ + }} \frac{1}{{x - 4}}\);

b) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ +}} \frac{x}{{2 - x}}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtBài 10 trang 86 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo 1

Bước 1: Đưa hàm số \(f\left( x \right)\) về tích của hai hàm số, trong đó một hàm số có giới hạn hữu hạn, còn một hàm số có giới hạn vô cực.

Bước 2: Áp dụng quy tắc xét dấu để tính giới hạn của tích.

Lời giải chi tiết

a) Áp dụng giới hạn một bên thường dùng, ta có : \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {4^ + }} \frac{1}{{x - 4}} = + \infty \)

b) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ + }} \frac{x}{{2 - x}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to {2^+ }} \frac{{ - x}}{{x - 2}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ + }} \left( { - x} \right).\mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ + }} \frac{1}{{x - 2}}\)

Ta có: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ + }} \left( { - x} \right) = - \mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ + }} x = - 2;\mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ +}} \frac{1}{{x - 2}} = +\infty \)

\( \Rightarrow \mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ - }} \frac{x}{{2 - x}} = - \infty \)

Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Bài 10 trang 86 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Sách bài tập Toán 11 trên nền tảng soạn toán. Bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

Bài 10 trang 86 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo: Giải chi tiết và hướng dẫn

Bài 10 trang 86 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 11, giúp học sinh củng cố kiến thức về vectơ và ứng dụng của chúng. Dưới đây là lời giải chi tiết và hướng dẫn giải bài tập này:

Nội dung bài tập

Bài 10 yêu cầu học sinh giải các bài toán liên quan đến:

  • Tìm tọa độ của vectơ: Xác định tọa độ của vectơ dựa trên tọa độ của các điểm đầu và điểm cuối.
  • Thực hiện các phép toán vectơ: Cộng, trừ, nhân vectơ với một số thực.
  • Tính tích vô hướng của hai vectơ: Sử dụng công thức tính tích vô hướng để xác định góc giữa hai vectơ hoặc kiểm tra tính vuông góc.
  • Ứng dụng của tích vô hướng: Giải các bài toán hình học liên quan đến khoảng cách, diện tích, và các yếu tố khác.

Lời giải chi tiết

Câu a: (Ví dụ minh họa - cần thay thế bằng nội dung cụ thể của câu a trong SGK)

Cho A(1; 2) và B(3; 4). Tìm tọa độ của vectơ AB.

Giải:

Tọa độ của vectơ AB được tính theo công thức: AB = (xB - xA; yB - yA) = (3 - 1; 4 - 2) = (2; 2).

Vậy, tọa độ của vectơ AB là (2; 2).

Câu b: (Ví dụ minh họa - cần thay thế bằng nội dung cụ thể của câu b trong SGK)

Cho vectơ a = (1; -2) và vectơ b = (3; 1). Tính tích vô hướng của a và b.

Giải:

Tích vô hướng của hai vectơ a và b được tính theo công thức: a.b = xA * xB + yA * yB = (1 * 3) + (-2 * 1) = 3 - 2 = 1.

Vậy, tích vô hướng của a và b là 1.

Hướng dẫn giải các bài tập tương tự

Để giải các bài tập tương tự, học sinh cần:

  1. Nắm vững định nghĩa và tính chất của vectơ: Hiểu rõ khái niệm vectơ, các phép toán vectơ, và các tính chất liên quan.
  2. Sử dụng thành thạo các công thức: Công thức tính tọa độ của vectơ, tích vô hướng, và các công thức khác.
  3. Phân tích bài toán: Xác định các yếu tố đã cho và yêu cầu của bài toán.
  4. Lập kế hoạch giải: Xác định các bước cần thực hiện để giải bài toán.
  5. Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo rằng kết quả của bạn là chính xác và hợp lý.

Ví dụ minh họa thêm

Bài tập: Cho tam giác ABC với A(0; 0), B(1; 2), và C(3; 1). Tính diện tích của tam giác ABC.

Giải:

Diện tích của tam giác ABC có thể được tính bằng công thức:

S = 1/2 * |(xA(yB - yC) + xB(yC - yA) + xC(yA - yB))|

S = 1/2 * |(0(2 - 1) + 1(1 - 0) + 3(0 - 2))| = 1/2 * |(0 + 1 - 6)| = 1/2 * |-5| = 2.5

Vậy, diện tích của tam giác ABC là 2.5 đơn vị diện tích.

Tổng kết

Bài 10 trang 86 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về vectơ và ứng dụng của chúng. Bằng cách nắm vững các định nghĩa, tính chất, và công thức liên quan, học sinh có thể tự tin giải quyết các bài tập tương tự và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn giải bài tập này, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về kiến thức vectơ và ứng dụng của chúng trong chương trình Toán 11.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11