Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 1 trang 19, 20, 21, 22 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 1 trang 19, 20, 21, 22 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 1 trang 19, 20, 21, 22 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 11 tập 2 của giaitoan.edu.vn. Chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho tất cả các bài tập trong SGK Toán 11 tập 2, chương trình Chân trời sáng tạo.

Ở bài viết này, chúng ta sẽ cùng nhau giải quyết các bài tập trong mục 1 trang 19, 20, 21, 22. Mục tiêu là giúp các em nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán, tự tin hơn trong học tập.

Nguyên phân là quá trình tế bào phân chia thành hai tế bào con giống hệt nhau về mặt di truyền.

Hoạt động 1

    Nguyên phân là quá trình tế bào phân chia thành hai tế bào con giống hệt nhau về mặt di truyền.

    Giải mục 1 trang 19, 20, 21, 22 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo 1

    Lập bảng sau đây để tính số tế bào được tạo ra từ một tế bào ban đầu sau những lần nguyên phân.

    Giải mục 1 trang 19, 20, 21, 22 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo 2

    a) Hoàn thành bảng trên vào vở.

    b) Gọi \(y\) là số tế bào được tạo ra từ một tế bào ban đầu sau \(x\left( {x = 0,1,2,...} \right)\) lần nguyên phân. Viết công thức biểu thị \(y\) theo \(x\).

    Phương pháp giải:

    Tìm ra quy luật của dãy số sau đó điền vào bảng và biểu thị \(y\) theo \(x\).

    Lời giải chi tiết:

    a)

    Giải mục 1 trang 19, 20, 21, 22 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo 3

    b) Với \(x = 0:y = 1 = {2^0}\)

    Với \(x = 1:y = 2 = {2^1}\)

    Với \(x = 2:y = 4 = {2^2}\)

    Với \(x = 3:y = 8 = {2^3}\)

    Với \(x = 7:y = 128 = {2^7}\)

    Vậy \(y = {2^x}\).

    Hoạt động 2

      a) Xét hàm số mũ \(y = {2^x}\) với tập xác định \(\mathbb{R}\).

      Giải mục 1 trang 19, 20, 21, 22 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo 1

      i) Hoàn thành bảng giá trị sau:

      Giải mục 1 trang 19, 20, 21, 22 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo 2

      ii) Trong mặt phẳng toạ độ \(Oxy\), xác định các điểm có toạ độ như bảng trên. Làm tương tự, lấy nhiều điểm \(M\left( {x;{2^x}} \right)\) với \(x \in \mathbb{R}\) và nối lại ta được đồ thị hàm số \(y = {2^x}\) như Hình 2. Từ đồ thị nảy, nêu nhận xét về tính liên tục, tính đồng biến, nghịch biến, giới hạn khi \(x \to + \infty ,x \to - \infty \) và tập giá trị của hàm số đã cho.

      b) Lập bảng giá trị và vẽ đồ thị của hàm số \(y = {\left( {\frac{1}{2}} \right)^x}\). Từ đó, nêu nhận xét về tính liên tục, tính đồng biến, nghịch biến, giới hạn khi \(x \to + \infty ,x \to - \infty \) và tập giá trị của hàm số này.

      Phương pháp giải:

      a) Thay các giá trị của \(x\) vào hàm số sau đó dựa vào đồ thị nhận xét.

      b) Lập bảng giá trị, vẽ đồ thị hàm số, sau đó dựa vào đồ thị nhận xét.

      Lời giải chi tiết:

      a) i)

      Giải mục 1 trang 19, 20, 21, 22 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo 3

      ii) ‒ Hàm số liên tục trên \(\mathbb{R}\).

      ‒ Hàm số đồng biến trên \(\mathbb{R}\).

      ‒ Giới hạn: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } {2^x} = + \infty ;\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } {2^x} = 0\).

      ‒ Tập giá trị: \(\left( {0; + \infty } \right)\).

      b) Bảng giá trị:

      Giải mục 1 trang 19, 20, 21, 22 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo 4

      Đồ thị hàm số \(y = {\left( {\frac{1}{2}} \right)^x}\):

      Giải mục 1 trang 19, 20, 21, 22 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo 5

      ‒ Hàm số liên tục trên \(\mathbb{R}\).

      ‒ Hàm số nghịch biến trên \(\mathbb{R}\).

      ‒ Giới hạn: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } {\left( {\frac{1}{2}} \right)^x} = 0;\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } {\left( {\frac{1}{2}} \right)^x} = + \infty \).

      ‒ Tập giá trị: \(\left( {0; + \infty } \right)\).

      Thực hành 1

        Trên cùng một hệ trục toạ độ, vẽ đồ thị các hàm số \(y = {3^x}\) và \(y = {\left( {\frac{1}{3}} \right)^x}\).

        Phương pháp giải:

        Lập bảng giá trị, dựa vào bảng giá trị vẽ đồ thị.

        Lời giải chi tiết:

        Bảng giá trị:

        ‒ Hàm số \(y = {3^x}\):

        Giải mục 1 trang 19, 20, 21, 22 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo 1

        ‒ Hàm số \(y = {\left( {\frac{1}{3}} \right)^x}\):

        Giải mục 1 trang 19, 20, 21, 22 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo 2

        ‒ Đồ thị:

        Giải mục 1 trang 19, 20, 21, 22 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo 3

        Thực hành 2

          So sánh các cặp số sau:

          a) \(0,{85^{0,1}}\) và \(0,{85^{ - 0,1}}\).

          b) \({\pi ^{ - 1,4}}\) và \({\pi ^{ - 0,5}}\).

          c) \(\sqrt[4]{3}\) và \(\frac{1}{{\sqrt[4]{3}}}\).

          Phương pháp giải:

          Sử dụng tính chất của hàm số mũ.

          Lời giải chi tiết:

          a) Do \(0,85 < 1\) nên hàm số \(y = 0,{85^x}\) nghịch biến trên \(\mathbb{R}\).

          Mà \(0,1 > - 0,1\) nên \(0,{85^{0,1}} < 0,{85^{ - 0,1}}\).

          b) Do \(\pi > 1\) nên hàm số \(y = {\pi ^x}\) đồng biến trên \(\mathbb{R}\).

          Mà \( - 1,4 < - 0,5\) nên \({\pi ^{ - 1,4}} < {\pi ^{ - 0,5}}\).

          c) \(\sqrt[4]{3} = {3^{\frac{1}{4}}};\frac{1}{{\sqrt[4]{3}}} = \frac{1}{{{3^{\frac{1}{4}}}}} = {3^{ - \frac{1}{4}}}\).

          Do \(3 > 1\) nên hàm số \(y = {3^x}\) đồng biến trên \(\mathbb{R}\).

          Mà \(\frac{1}{4} > - \frac{1}{4}\) nên \({3^{\frac{1}{4}}} > {3^{ - \frac{1}{4}}} \Leftrightarrow \sqrt[4]{3} > \frac{1}{{\sqrt[4]{3}}}\).

          Vận dụng 1

            Khối lượng vi khuẩn của một mẻ nuôi cấy sau \(t\) giờ kể từ thời điểm ban đầu được cho bởi công thức \(M\left( t \right) = 50.1,{06^t}\left( g \right)\).

            (Nguồn: Sinh học 10, NXB Giáo dục Việt Nam, năm 2017, trang 101)

            a) Tìm khối lượng vi khuẩn tại thời điểm bắt đầu nuôi cấy (gọi là khối lượng ban đầu).

            b) Tính khối lượng vi khuẩn sau 2 giờ và sau 10 giờ (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm).

            c) Khối lượng vi khuẩn tăng dần hay giảm dần theo thời gian? Tại sao?

            Phương pháp giải:

            a) Thay \(t = 0\) vào công thức \(M\left( t \right)\).

            b) Thay \(t = 2\) và \(t = 10\) vào công thức \(M\left( t \right)\).

            c) Xét hàm số mũ \(M\left( t \right)\).

            Lời giải chi tiết:

            a) Khối lượng vi khuẩn tại thời điểm bắt đầu nuôi cấy là:

            \(M\left( 0 \right) = 50.1,{06^0} = 50\left( g \right)\).

            b) Khối lượng vi khuẩn sau 2 giờ là:

            \(M\left( 2 \right) = 50.1,{06^2} = 56,18\left( g \right)\).

            Khối lượng vi khuẩn sau 10 giờ là:

            \(M\left( {10} \right) = 50.1,{06^{10}} \approx 89,54\left( g \right)\)

            c) Xét hàm số \(M\left( t \right) = 50.1,{06^t}\).

            Vì \(1,06 > 1\) nên hàm số \(M\left( t \right) = 50.1,{06^t}\) là hàm số đồng biến. Vậy khối lượng vi khuẩn tăng dần theo thời gian.

            Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Giải mục 1 trang 19, 20, 21, 22 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Sách giáo khoa Toán 11 trên nền tảng toán học. Bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

            Giải mục 1 trang 19, 20, 21, 22 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

            Mục 1 của chương trình Toán 11 tập 2, Chân trời sáng tạo tập trung vào việc ôn tập và mở rộng kiến thức về phép biến hình. Cụ thể, các em sẽ được củng cố các kiến thức về phép dời hình, phép đồng dạng, và ứng dụng của chúng trong việc giải quyết các bài toán hình học.

            Nội dung chi tiết các bài tập

            Bài 1: Phép dời hình và tính chất bảo toàn

            Bài tập này yêu cầu các em xác định các phép dời hình trong một số hình cụ thể, và chứng minh tính chất bảo toàn khoảng cách, góc của phép dời hình. Để giải bài tập này, các em cần nắm vững định nghĩa và các tính chất cơ bản của phép dời hình.

            • Định nghĩa phép dời hình: Phép biến hình bảo toàn khoảng cách giữa hai điểm bất kỳ.
            • Tính chất bảo toàn: Phép dời hình bảo toàn khoảng cách, góc và hình dạng của các đối tượng hình học.

            Bài 2: Phép đồng dạng và tỉ số đồng dạng

            Bài tập này tập trung vào việc xác định phép đồng dạng, tính tỉ số đồng dạng, và ứng dụng của phép đồng dạng trong việc giải quyết các bài toán liên quan đến hình đồng dạng. Các em cần hiểu rõ định nghĩa và các tính chất của phép đồng dạng.

            1. Định nghĩa phép đồng dạng: Phép biến hình bảo toàn góc và tỉ lệ giữa các đoạn thẳng tương ứng.
            2. Tỉ số đồng dạng: Tỉ lệ giữa độ dài của một đoạn thẳng và ảnh của nó qua phép đồng dạng.

            Bài 3: Ứng dụng của phép biến hình trong hình học

            Bài tập này yêu cầu các em sử dụng các phép biến hình đã học để giải quyết các bài toán hình học phức tạp hơn. Ví dụ, chứng minh sự bằng nhau hoặc đồng dạng của hai tam giác, hoặc tìm tâm đối xứng, trục đối xứng của một hình.

            Lời giải chi tiết từng bài tập

            Để giúp các em hiểu rõ hơn về cách giải các bài tập này, chúng tôi sẽ cung cấp lời giải chi tiết cho từng bài tập. Lời giải sẽ bao gồm các bước giải, các công thức sử dụng, và các giải thích rõ ràng, dễ hiểu.

            Ví dụ: Giải bài 1a trang 19 SGK Toán 11 tập 2

            Đề bài: Cho tam giác ABC. Tìm phép dời hình biến A thành B, B thành C, và C thành A.

            Lời giải: Phép dời hình cần tìm là phép quay tâm O góc 120 độ, với O là trọng tâm của tam giác ABC. Để chứng minh điều này, các em cần chứng minh rằng phép quay này biến A thành B, B thành C, và C thành A.

            Mẹo học tập hiệu quả

            Để học tốt môn Toán 11, các em cần:

            • Nắm vững các định nghĩa, định lý, và công thức cơ bản.
            • Luyện tập thường xuyên các bài tập từ dễ đến khó.
            • Tìm hiểu các phương pháp giải toán khác nhau.
            • Hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè khi gặp khó khăn.

            Kết luận

            Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và các lời khuyên học tập trên, các em sẽ tự tin hơn trong việc giải các bài tập Toán 11 tập 2, Chân trời sáng tạo. Chúc các em học tốt!

            Bài tậpTrangĐộ khó
            Bài 1a19Trung bình
            Bài 2b21Khó
            Bài 3c22Trung bình
            Nguồn: giaitoan.edu.vn

            Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11