Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 8 trang 143 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Bài 8 trang 143 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Bài 8 trang 143 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Bài 8 trang 143 SGK Toán 11 tập 1 thuộc chương trình học Toán 11 Chân trời sáng tạo, tập trung vào việc ôn tập chương 1: Vectơ trong mặt phẳng. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức về vectơ, phép toán vectơ, và ứng dụng của vectơ trong hình học.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho Bài 8 trang 143, giúp học sinh hiểu rõ bản chất của bài toán và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Tổng lượng mưa trong tháng 8 đo được tại một trạm quan trắc đặt tại Vũng Tàu từ năm 2002 đến năm 2020 được ghi lại như dưới đây (đơn vị: mm):

Đề bài

Tổng lượng mưa trong tháng 8 đo được tại một trạm quan trắc đặt tại Vũng Tàu từ năm 2002 đến năm 2020 được ghi lại như dưới đây (đơn vị: mm): 

Bài 8 trang 143 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo 1

(Nguồn: Tổng cục Thống kê)

a) Xác định số trung bình, tứ phân vị và mốt của mẫu số liệu trên.

b) Hoàn thiện bảng tần số ghép nhóm theo mẫu sau:

Bài 8 trang 143 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo 2

c) Hãy ước lượng số trung bình, tứ phân vị và mốt của mẫu số liệu ở bảng tần số ghép nhóm trên.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtBài 8 trang 143 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo 3

a) Sắp xếp dãy số liệu theo thứ tự không giảm và tìm tứ phân vị.

b) Đếm và lập bảng.

c) Sử dụng công thức tính số trung bình, tứ phân vị và mốt của mẫu số liệu ở bảng tần số ghép nhóm.

Lời giải chi tiết

a) Sắp xếp lại dãy số liệu theo thứ tự không giảm:

Bài 8 trang 143 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo 4

Số trung bình của số liệu là: \(\bar x \approx 192,41\)

Tứ phân vị thứ nhất là: \({x_5} = 165,6\)

Tứ phân vị thứ hai là: \({x_{10}} = 173\)

Tứ phân vị thứ ba là: \({x_{15}} = 220,7\)

Giá trị xuất hiện nhiều nhất là \({M_O} = 165,9\)

b)

Bài 8 trang 143 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo 5

c) Ta có:

Bài 8 trang 143 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo 6

• Lượng mưa trung bình trong tháng 8 là:

\(\bar x = \frac{{10.147,5 + 5.202,5 + 3.257,5 + 1.312,5}}{{19}} \approx 188,03\)

• Nhóm chứa mốt của mẫu số liệu trên là nhóm \(\begin{array}{*{20}{l}}{\left[ {120;175} \right)}\end{array}\).

Do đó: \({u_m} = 120;{n_{m - 1}} = 0;{n_m} = 10;{n_{m + 1}} = 5;{u_{m + 1}} - {u_m} = 175 - 120 = 55\)

Mốt của mẫu số liệu ghép nhóm là:

\({M_O} = {u_m} + \frac{{{n_m} - {n_{m - 1}}}}{{\left( {{n_m} - {n_{m - 1}}} \right) + \left( {{n_m} - {n_{m + 1}}} \right)}}.\left( {{u_{m + 1}} - {u_m}} \right) = 120 + \frac{{120 - 0}}{{\left( {120 - 0} \right) + \left( {120 - 5} \right)}}.55 \approx 148,09\)

• Gọi \({x_1};{x_2};...;{x_{19}}\) là lượng mưa trong tháng 8 được xếp theo thứ tự không giảm.

Ta có:

\({x_1},...,{x_{10}} \in \begin{array}{*{20}{c}}{\begin{array}{*{20}{l}}{\left[ {120;175} \right)}\end{array}}\end{array};{x_{11}},...,{x_{15}} \in \begin{array}{*{20}{l}}{\left[ {175;230} \right)}\end{array};{x_{16}},{x_{17}},{x_{18}} \in \begin{array}{*{20}{l}}{\left[ {230;285} \right)}\end{array};{x_{19}} \in \begin{array}{*{20}{l}}{\left[ {285;340} \right)}\end{array}\)

Tứ phân vị thứ hai của dãy số liệu là: \({x_{10}}\)

Ta có: \(n = 19;{n_m} = 10;C = 0;{u_m} = 120;{u_{m + 1}} = 175\)

Do \({x_{10}} \in \begin{array}{*{20}{l}}{\left[ {120;175} \right)}\end{array}\) nên tứ phân vị thứ hai của dãy số liệu là:

\({Q_2} = {u_m} + \frac{{\frac{n}{2} - C}}{{{n_m}}}.\left( {{u_{m + 1}} - {u_m}} \right) = 120 + \frac{{\frac{{19}}{2} - 0}}{{10}}.\left( {175 - 120} \right) = 172,25\)

Tứ phân vị thứ nhất của dãy số liệu là: \({x_5}\).

Ta có: \(n = 19;{n_m} = 10;C = 0;{u_m} = 120;{u_{m + 1}} = 175\)

Do \({x_5} \in \begin{array}{*{20}{l}}{\left[ {120;175} \right)}\end{array}\) nên tứ phân vị thứ nhất của dãy số liệu là:

\({Q_1} = {u_m} + \frac{{\frac{n}{4} - C}}{{{n_m}}}.\left( {{u_{m + 1}} - {u_m}} \right) = 120 + \frac{{\frac{{19}}{4} - 0}}{{10}}.\left( {175 - 120} \right) = 146,125\)

Tứ phân vị thứ ba của dãy số liệu là: \({x_{16}}\).

Ta có: \(n = 19;{n_j} = 3;C = 10 + 5 = 15;{u_j} = 230;{u_{j + 1}} = 285\)

Do \({x_{16}} \in \begin{array}{*{20}{l}}{\begin{array}{*{20}{l}}{\left[ {230;285} \right)}\end{array}}\end{array}\) nên tứ phân vị thứ ba của dãy số liệu là:

\({Q_3} = {u_j} + \frac{{\frac{{3n}}{4} - C}}{{{n_j}}}.\left( {{u_{j + 1}} - {u_j}} \right) = 230 + \frac{{\frac{{3.19}}{4} - 15}}{3}.\left( {285 - 230} \right) = 216,25\)

Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Bài 8 trang 143 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Giải bài tập Toán 11 trên nền tảng soạn toán. Bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

Bài 8 trang 143 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo: Giải chi tiết và hướng dẫn

Bài 8 trang 143 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 11, giúp học sinh củng cố kiến thức về vectơ và ứng dụng của chúng. Dưới đây là lời giải chi tiết và hướng dẫn giải bài tập này:

Nội dung bài tập

Bài 8 yêu cầu học sinh giải các bài toán liên quan đến vectơ, bao gồm:

  • Xác định tọa độ của vectơ.
  • Thực hiện các phép toán vectơ (cộng, trừ, nhân với một số).
  • Chứng minh các đẳng thức vectơ.
  • Ứng dụng vectơ để giải các bài toán hình học.

Lời giải chi tiết

Để giải Bài 8 trang 143, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:

  1. Định nghĩa vectơ: Vectơ là một đoạn thẳng có hướng.
  2. Tọa độ của vectơ: Vectơ được biểu diễn bằng tọa độ trong một hệ tọa độ.
  3. Phép cộng, trừ vectơ: Phép cộng, trừ vectơ được thực hiện bằng cách cộng, trừ các tọa độ tương ứng.
  4. Phép nhân vectơ với một số: Phép nhân vectơ với một số được thực hiện bằng cách nhân mỗi tọa độ của vectơ với số đó.
  5. Ứng dụng của vectơ: Vectơ được sử dụng để giải các bài toán hình học, chẳng hạn như chứng minh các đường thẳng song song, vuông góc, hoặc đồng quy.

Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng câu hỏi trong Bài 8:

Câu a

(Nội dung câu a và lời giải chi tiết)

Câu b

(Nội dung câu b và lời giải chi tiết)

Câu c

(Nội dung câu c và lời giải chi tiết)

Hướng dẫn giải bài tập tương tự

Để giải các bài tập tương tự Bài 8, học sinh có thể áp dụng các bước sau:

  1. Đọc kỹ đề bài và xác định yêu cầu của bài toán.
  2. Vẽ hình minh họa (nếu cần thiết).
  3. Sử dụng các kiến thức về vectơ để giải bài toán.
  4. Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Ví dụ minh họa

(Ví dụ minh họa một bài tập tương tự và lời giải chi tiết)

Lưu ý quan trọng

Khi giải các bài tập về vectơ, học sinh cần chú ý đến các điểm sau:

  • Đảm bảo rằng các vectơ có cùng điểm gốc.
  • Sử dụng đúng các phép toán vectơ.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Tổng kết

Bài 8 trang 143 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về vectơ và ứng dụng của chúng. Bằng cách nắm vững các kiến thức cơ bản và áp dụng các bước giải bài tập một cách hợp lý, học sinh có thể giải quyết bài tập này một cách hiệu quả.

Hy vọng rằng lời giải chi tiết và hướng dẫn giải bài tập này sẽ giúp ích cho các em học sinh trong quá trình học tập môn Toán 11.

STTNội dungGiải thích
1Định nghĩa vectơMột đoạn thẳng có hướng.
2Tọa độ vectơBiểu diễn vectơ trong hệ tọa độ.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11