Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 6 trang 33 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Bài 6 trang 33 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Bài 6 trang 33 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Bài 6 trang 33 SGK Toán 11 tập 2 thuộc chương trình học Toán 11 Chân trời sáng tạo, tập trung vào việc giải quyết các bài toán liên quan đến phép biến hình. Bài tập này giúp học sinh củng cố kiến thức về các phép biến hình cơ bản và ứng dụng chúng vào giải quyết các bài toán thực tế.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho Bài 6 trang 33, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Chất phóng xạ polonium-210 có chu kì bán rã là 138 ngày. Điều này có nghĩa là cứ sau 138 ngày

Đề bài

Chất phóng xạ polonium-210 có chu kì bán rã là 138 ngày. Điều này có nghĩa là cứ sau 138 ngày, lượng polonium còn lại trong một mẫu chỉ bằng một nửa lượng ban đầu. Một mẫu 100 g có khối lượng polonium-210 còn lại sau \(t\) ngày được tính theo công thức \(M\left( t \right) = 100{\left( {\frac{1}{2}} \right)^{\frac{t}{{138}}}}\)(g).

(Nguồn:https://pubchem.ncbi.nlm.nih.gov/element/Polonium#section=Atomic-Mass-Half-Life-and-Decay)

a) Khối lượng polonium-210 còn lại bao nhiêu sau 2 năm?

b) Sau bao lâu thì còn lại 40 g polonium-210?

Phương pháp giải - Xem chi tiếtBài 6 trang 33 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo 1

a) Tìm \(t\), sau đó thay vào công thức \(M\left( t \right) = 100{\left( {\frac{1}{2}} \right)^{\frac{t}{{138}}}}\).

b) Thay \(M\left( t \right) = 40\) vào công thức \(M\left( t \right) = 100{\left( {\frac{1}{2}} \right)^{\frac{t}{{138}}}}\).

Lời giải chi tiết

a) \(t = 730\)

Khối lượng polonium-210 còn lại sau 2 năm là:

\(M\left( {730} \right) = 100{\left( {\frac{1}{2}} \right)^{\frac{{730}}{{138}}}} \approx 1,92\) (g)

b) Ta có:

\(\begin{array}{l}M\left( t \right) = 40 \Leftrightarrow 40 = 100{\left( {\frac{1}{2}} \right)^{\frac{t}{{138}}}} \Leftrightarrow {\left( {\frac{1}{2}} \right)^{\frac{t}{{138}}}} = \frac{4}{{10}} \Leftrightarrow \frac{t}{{138}} = {\log _{\frac{1}{2}}}\frac{4}{{10}}\\ \Leftrightarrow t = 138{\log _{\frac{1}{2}}}\frac{4}{{10}} \approx 182,43\end{array}\)

Vậy sau 183,43 ngày thì còn lại 40 g polonium-210

Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Bài 6 trang 33 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Sách bài tập Toán 11 trên nền tảng tài liệu toán. Bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

Bài 6 trang 33 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo: Giải chi tiết và hướng dẫn

Bài 6 trang 33 SGK Toán 11 tập 2 Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng trong chương trình học, yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về phép biến hình để giải quyết các vấn đề cụ thể. Dưới đây là giải chi tiết bài tập này, cùng với hướng dẫn từng bước để giúp các em hiểu rõ hơn về phương pháp giải.

Nội dung bài tập

Bài 6 yêu cầu học sinh thực hiện các phép biến hình (tịnh tiến, quay, đối xứng trục, đối xứng tâm) lên một hình cho trước, và xác định ảnh của hình đó sau khi biến hình. Bài tập thường bao gồm việc xác định tọa độ các điểm ảnh sau khi biến hình, hoặc mô tả hình ảnh mới sau khi biến hình.

Giải chi tiết

Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các công thức và quy tắc về các phép biến hình:

  • Phép tịnh tiến: T(x; y) = (x + a; y + b)
  • Phép quay: Q(O; k) (x; y) = (x'; y') với x' = x*cos(k) - y*sin(k), y' = x*sin(k) + y*cos(k)
  • Phép đối xứng trục: Đd(x; y) = (x'; y') với x' = 2a - x, y' = y (với d: x = a)
  • Phép đối xứng tâm: ĐI(x; y) = (x'; y') với x' = 2xI - x, y' = 2yI - y (với I(xI; yI))

Ví dụ: Giả sử chúng ta có điểm A(1; 2) và thực hiện phép tịnh tiến T(3; -1). Tọa độ điểm A' sau khi tịnh tiến sẽ là:

A'(1 + 3; 2 - 1) = A'(4; 1)

Hướng dẫn giải bài tập

  1. Xác định phép biến hình: Đọc kỹ đề bài để xác định loại phép biến hình được yêu cầu (tịnh tiến, quay, đối xứng trục, đối xứng tâm).
  2. Xác định các thông số của phép biến hình: Xác định các thông số cần thiết cho phép biến hình, ví dụ như vector tịnh tiến, tâm quay, trục đối xứng, tâm đối xứng.
  3. Áp dụng công thức: Sử dụng các công thức tương ứng để tính toán tọa độ các điểm ảnh sau khi biến hình.
  4. Kiểm tra kết quả: Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Các dạng bài tập thường gặp

Bài 6 trang 33 thường xuất hiện các dạng bài tập sau:

  • Tìm ảnh của một điểm sau khi thực hiện một phép biến hình.
  • Tìm ảnh của một đường thẳng sau khi thực hiện một phép biến hình.
  • Tìm ảnh của một hình sau khi thực hiện một phép biến hình.
  • Xác định phép biến hình biến một hình này thành một hình khác.

Mở rộng kiến thức

Ngoài việc giải các bài tập trong SGK, các em học sinh nên tìm hiểu thêm về các ứng dụng của phép biến hình trong thực tế, ví dụ như trong thiết kế đồ họa, kiến trúc, và các lĩnh vực khoa học khác. Việc hiểu rõ về phép biến hình sẽ giúp các em có cái nhìn sâu sắc hơn về thế giới xung quanh.

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức về phép biến hình, các em học sinh nên luyện tập thêm các bài tập tương tự trong các sách bài tập, đề thi thử, hoặc trên các trang web học toán online như giaitoan.edu.vn. Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập khó hơn.

Kết luận

Bài 6 trang 33 SGK Toán 11 tập 2 Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về phép biến hình. Hy vọng với giải chi tiết và hướng dẫn từng bước trên đây, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về phương pháp giải và tự tin giải các bài tập tương tự.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11