Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 4 trang 85 - Bài tập cuối chương 3 - SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Bài 4 trang 85 - Bài tập cuối chương 3 - SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Bài 4 trang 85 - Bài tập cuối chương 3 - SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết Bài 4 trang 85 thuộc Bài tập cuối chương 3 của SGK Toán 11 tập 1 theo chương trình Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ cung cấp phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán.

Hàm số (fleft( x right) = left{ {begin{array}{*{20}{c}}{{x^2} + 2{rm{x}} + m}&{khi,,x ge 2}3&{khi,,x < 2}end{array}} right.) liên tục tại (x = 2) khi:

Đề bài

Hàm số \(f\left( x \right) = \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{x^2} + 2{\rm{x}} + m}&{khi\,\,x \ge 2}\\3&{khi\,\,x < 2}\end{array}} \right.\) liên tục tại \(x = 2\) khi:

A. \(m = 3\).

B. \(m = 5\).

C. \(m = - 3\).

D. \(m = - 5\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtBài 4 trang 85 - Bài tập cuối chương 3 - SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo 1

Bước 1: Tính \(f\left( {{x_0}} \right)\).

Bước 2: Tính \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} f\left( x \right)\).

Bước 3: Giải phương trình \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} f\left( x \right) = f\left( {{x_0}} \right)\) để tìm \(m\).

Lời giải chi tiết

Trên các khoảng \(\left( { - \infty ;2} \right)\) và \(\left( {2; + \infty } \right)\), \(f\left( x \right)\) là hàm đa thức nên liên tục trên từng khoảng \(\left( { - \infty ;2} \right)\) và \(\left( {2; + \infty } \right)\).

Ta có: \(f\left( 2 \right) = {2^2} + 2.2 + m = m + 8\)

\(\begin{array}{l}\mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ + }} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ + }} \left( {{x^2} + 2{\rm{x}} + m} \right) = {2^2} + 2.2 + m = m + 8\\\mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ - }} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ - }} \left( 3 \right) = 3\end{array}\)

Để hàm số \(y = f\left( x \right)\) liên tục liên tục tại \(x = 2\) thì

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ + }} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ - }} f\left( x \right) = f\left( 2 \right) \Leftrightarrow m + 8 = 3 \Leftrightarrow m = - 5\).

Vậy với \(m = - 5\) thì hàm số \(y = f\left( x \right)\) liên tục tại \(x = 2\).

Chọn D.

Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Bài 4 trang 85 - Bài tập cuối chương 3 - SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Học tốt Toán lớp 11 trên nền tảng toán math. Bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

Bài 4 trang 85 - Bài tập cuối chương 3 - SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo: Giải chi tiết và hướng dẫn

Bài 4 trang 85 thuộc Bài tập cuối chương 3 SGK Toán 11 tập 1 Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng, giúp học sinh củng cố kiến thức về các khái niệm và định lý đã học trong chương. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về vectơ, các phép toán vectơ, tích vô hướng và ứng dụng của tích vô hướng trong hình học.

Nội dung bài tập

Bài 4 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Tính toán các phép toán vectơ: Cộng, trừ, nhân với một số thực vectơ.
  • Tìm tọa độ của vectơ: Xác định tọa độ của vectơ dựa trên các điểm cho trước.
  • Tính tích vô hướng của hai vectơ: Sử dụng công thức tính tích vô hướng để xác định góc giữa hai vectơ hoặc kiểm tra tính vuông góc.
  • Ứng dụng tích vô hướng: Giải các bài toán liên quan đến khoảng cách, diện tích, và các yếu tố hình học khác.

Hướng dẫn giải chi tiết

Để giải quyết bài 4 trang 85 một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:

  1. Khái niệm vectơ: Định nghĩa, các yếu tố của vectơ, các loại vectơ đặc biệt (vectơ không, vectơ đơn vị, vectơ đối).
  2. Các phép toán vectơ: Quy tắc cộng, trừ, nhân vectơ với một số thực.
  3. Tích vô hướng: Định nghĩa, công thức tính tích vô hướng, các tính chất của tích vô hướng.
  4. Ứng dụng của tích vô hướng: Tính góc giữa hai vectơ, kiểm tra tính vuông góc, tính khoảng cách, diện tích.

Ví dụ minh họa:

Giả sử bài tập yêu cầu tính tích vô hướng của hai vectơ a = (1; 2)b = (-3; 4). Ta có:

a.b = (1)*(-3) + (2)*(4) = -3 + 8 = 5

Vậy tích vô hướng của hai vectơ ab là 5.

Các dạng bài tập thường gặp và phương pháp giải

Dạng 1: Tính các phép toán vectơ

Để giải các bài tập về phép toán vectơ, học sinh cần áp dụng quy tắc cộng, trừ, nhân vectơ với một số thực một cách chính xác. Chú ý đến dấu của các thành phần vectơ và thứ tự thực hiện các phép toán.

Dạng 2: Tìm tọa độ của vectơ

Để tìm tọa độ của vectơ, học sinh cần sử dụng công thức tính tọa độ của vectơ dựa trên tọa độ của các điểm đầu và điểm cuối. Ví dụ, nếu A(xA; yA) và B(xB; yB) thì AB = (xB - xA; yB - yA).

Dạng 3: Tính tích vô hướng của hai vectơ

Để tính tích vô hướng của hai vectơ, học sinh cần áp dụng công thức a.b = xa*xb + ya*yb (trong trường hợp vectơ hai chiều). Chú ý đến việc kiểm tra tính vuông góc của hai vectơ bằng cách kiểm tra xem tích vô hướng của chúng có bằng 0 hay không.

Dạng 4: Ứng dụng tích vô hướng

Để giải các bài toán ứng dụng tích vô hướng, học sinh cần kết hợp kiến thức về tích vô hướng với các kiến thức hình học khác, như định lý Pitago, định lý cosin, và các công thức tính diện tích.

Lưu ý khi giải bài tập

  • Đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài tập.
  • Vẽ hình minh họa để dễ dàng hình dung bài toán.
  • Sử dụng các công thức và định lý một cách chính xác.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải Bài 4 trang 85 - Bài tập cuối chương 3 - SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11