Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 1 trang 80, 81 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 1 trang 80, 81 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 1 trang 80, 81 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài tập mục 1 trang 80, 81 SGK Toán 11 tập 1 chương trình Chân trời sáng tạo. Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp đáp án chính xác, dễ hiểu cùng với phương pháp giải bài tập một cách khoa học và hiệu quả.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em nắm vững kiến thức, tự tin giải quyết các bài toán Toán 11 và đạt kết quả cao trong học tập.

Cho hàm số \(y = f\left( x \right) = \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}1&{khi\,\,0 \le x \le 1}\\{1 + x}&{khi\,\,1 < x \le 2}\\{5 - x}&{khi\,\,2 < x \le 3}\end{array}} \right.\) có đồ thị như Hình 1.

Hoạt động 1

    Cho hàm số \(y = f\left( x \right) = \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}1&{khi\,\,0 \le x \le 1}\\{1 + x}&{khi\,\,1 < x \le 2}\\{5 - x}&{khi\,\,2 < x \le 3}\end{array}} \right.\) có đồ thị như Hình 1.

    Giải mục 1 trang 80, 81 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo 1

    Tại mỗi điểm \({x_0} = 1\) và \({x_0} = 2\), có tồn tại giới hạn \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} f\left( x \right)\) không? Nếu có, giới hạn đó có bằng \(f\left( {{x_0}} \right)\) không?

    Phương pháp giải:

    Bước 1: Tính các giới hạn một bên \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}^ + } f\left( x \right),\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}^ - } {\rm{ }}f\left( x \right)\).

    Bước 2: So sánh \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}^ + } f\left( x \right),\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}^ - } {\rm{ }}f\left( x \right)\)

    • Nếu \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}^ + } f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}^ - } {\rm{ }}f\left( x \right) = L\) thì \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} f\left( x \right) = L\).

    • Nếu \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}^ + } f\left( x \right) \ne \mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}^ - } {\rm{ }}f\left( x \right)\) thì không tồn tại \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} f\left( x \right)\).

    Lời giải chi tiết:

    • \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} \left( {1 + x} \right) = 1 + 1 = 2\).

    \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ - }} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ - }} 1 = 1\).

    Vì \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} f\left( x \right) \ne \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ - }} {\rm{ }}f\left( x \right)\) nên không tồn tại \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 1} f\left( x \right)\).

    • \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ + }} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ + }} \left( {5 - x} \right) = 5 - 2 = 3\).

    \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ - }} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ - }} \left( {1 + x} \right) = 1 + 2 = 3\).

    Vì \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ + }} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ - }} {\rm{ }}f\left( x \right) = 3\) nên \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 2} f\left( x \right) = 3\).

    Ta có: \(f\left( 2 \right) = 1 + 2 = 3\).

    Vậy \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 2} f\left( x \right) = f\left( 2 \right)\).

    Thực hành 1

      Xét tính liên tục của hàm số:

      a) \(f\left( x \right) = 1 - {x^2}\) tại điểm \({x_0} = 3\);

      b) \(f\left( x \right) = \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{x^2} + 1}&{khi\,\,x > 1}\\{ - x}&{khi\,\,x \le 1}\end{array}} \right.\) tại điểm \({x_0} = 1\).

      Phương pháp giải:

      Bước 1: Kiểm tra \({x_0}\) thuộc tập xác định. Tính \(f\left( {{x_0}} \right)\).

      Bước 2: Tính \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} f\left( x \right)\) (nếu có).

      Bước 3: Kết luận:

      • Nếu \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} f\left( x \right) = f\left( {{x_0}} \right)\) thì hàm số liên tục tại điểm \({x_0}\).

      • Nếu \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} f\left( x \right) \ne f\left( {{x_0}} \right)\) hoặc không tồn tại \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} f\left( x \right)\) thì hàm số không liên tục tại điểm \({x_0}\).

      Lời giải chi tiết:

      a) \(f\left( 3 \right) = 1 - {3^2} = 1 - 9 = - 8\).

      \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 3} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to 3} \left( {1 - {x^2}} \right) = 1 - {3^2} = 1 - 9 = - 8\).

      Vì \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 3} f\left( x \right) = f\left( 3 \right) = - 8\) nên hàm số \(y = f\left( x \right)\) liên tục tại điểm \({x_0} = 3\).

      b) \(f\left( 1 \right) = - 1\).

      \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} \left( {{x^2} + 1} \right) = {1^2} + 1 = 2\).

      \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ - }} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ - }} \left( { - x} \right) = - 1\).

      Vì \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} f\left( x \right) \ne \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ - }} {\rm{ }}f\left( x \right)\) nên không tồn tại \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 1} f\left( x \right)\)

      Vậy hàm số không liên tục tại điểm \({x_0} = 1\).

      Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Giải mục 1 trang 80, 81 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Sách giáo khoa Toán 11 trên nền tảng học toán. Bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

      Giải mục 1 trang 80, 81 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan và Phương pháp giải

      Mục 1 của chương trình Toán 11 tập 1 Chân trời sáng tạo tập trung vào việc giới thiệu về giới hạn của hàm số. Đây là một khái niệm nền tảng quan trọng, mở đầu cho chương trình Giải tích. Việc hiểu rõ khái niệm này sẽ giúp học sinh tiếp cận các kiến thức phức tạp hơn trong tương lai.

      Nội dung chính của Mục 1

      • Khái niệm giới hạn của hàm số tại một điểm: Định nghĩa giới hạn, ý nghĩa của giới hạn, cách kiểm tra sự tồn tại của giới hạn.
      • Giới hạn của hàm số tại vô cùng: Định nghĩa giới hạn tại vô cùng dương và vô cùng âm, cách tính giới hạn.
      • Các tính chất của giới hạn: Tính chất cộng, trừ, nhân, chia giới hạn, giới hạn của hàm đa thức, hàm hữu tỉ.

      Giải chi tiết bài tập trang 80, 81 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo

      Bài 1: Tính các giới hạn sau

      Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng định nghĩa và các tính chất của giới hạn để tính giới hạn của các hàm số đơn giản. Ví dụ:

      lim (x→2) (x2 + 1)

      Giải: Thay x = 2 vào hàm số, ta được: 22 + 1 = 5. Vậy lim (x→2) (x2 + 1) = 5.

      Bài 2: Tìm giới hạn của hàm số tại vô cùng

      Bài tập này yêu cầu học sinh xác định giới hạn của hàm số khi x tiến tới vô cùng dương hoặc vô cùng âm. Ví dụ:

      lim (x→+∞) (1/x)

      Giải: Khi x tiến tới vô cùng dương, 1/x tiến tới 0. Vậy lim (x→+∞) (1/x) = 0.

      Bài 3: Sử dụng các tính chất của giới hạn để giải quyết bài toán phức tạp hơn

      Bài tập này yêu cầu học sinh kết hợp các tính chất của giới hạn để giải quyết các bài toán phức tạp hơn. Ví dụ:

      lim (x→1) (x2 - 1) / (x - 1)

      Giải: Ta có thể phân tích tử số thành (x - 1)(x + 1). Vậy lim (x→1) (x2 - 1) / (x - 1) = lim (x→1) (x + 1) = 2.

      Phương pháp giải bài tập về giới hạn

      1. Hiểu rõ định nghĩa: Nắm vững định nghĩa giới hạn của hàm số tại một điểm và tại vô cùng.
      2. Vận dụng các tính chất: Sử dụng các tính chất của giới hạn để đơn giản hóa bài toán.
      3. Phân tích và biến đổi: Phân tích tử số và mẫu số, biến đổi biểu thức để đưa về dạng quen thuộc.
      4. Kiểm tra lại kết quả: Thay giá trị x vào biểu thức để kiểm tra lại kết quả.

      Lưu ý khi giải bài tập về giới hạn

      • Tránh chia cho 0: Khi tính giới hạn, cần tránh chia cho 0.
      • Sử dụng quy tắc L'Hôpital: Trong một số trường hợp, có thể sử dụng quy tắc L'Hôpital để tính giới hạn.
      • Chú ý đến dấu của giới hạn: Xác định dấu của giới hạn để hiểu rõ hơn về hành vi của hàm số.

      Ứng dụng của giới hạn trong thực tế

      Khái niệm giới hạn có nhiều ứng dụng trong thực tế, chẳng hạn như trong việc tính tốc độ tức thời, gia tốc, diện tích dưới đường cong, và trong các bài toán về tối ưu hóa.

      Kết luận

      Việc nắm vững kiến thức về giới hạn là rất quan trọng đối với học sinh lớp 11. Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải bài tập được trình bày trên đây, các em sẽ tự tin hơn trong việc học tập và giải quyết các bài toán về giới hạn.

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11