Bài 6 trang 98 SGK Toán 11 tập 2 thuộc chương trình học Toán 11 Chân trời sáng tạo, tập trung vào việc ôn tập chương 3: Hàm số lượng giác. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về hàm số lượng giác, các phép biến đổi lượng giác và giải phương trình lượng giác để giải quyết các bài toán cụ thể.
Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho Bài 6 trang 98 SGK Toán 11 tập 2, giúp học sinh nắm vững kiến thức và tự tin làm bài tập.
Cho (A) và (B) là hai biến cố thoả mãn
Đề bài
Cho \(A\) và \(B\) là hai biến cố thoả mãn \(P\left( A \right) = 0,5;P\left( B \right) = 0,7\) và \(P\left( {A \cup B} \right) = 0,8\).
a) Tính xác suất của các biến cố \(AB,\bar AB\) và \(\bar A\bar B\).
b) Hai biến cố \(A\) và \(B\) có độc lập hay không?
Phương pháp giải - Xem chi tiết
‒ Sử dụng quy tắc nhân xác suất: Nếu hai biến cố \(A\) và \(B\) độc lập thì \(P\left( {AB} \right) = P\left( A \right)P\left( B \right)\).
‒ Sử dụng quy tắc cộng cho hai biến cố bất kì: Cho hai biến cố \(A\) và \(B\). Khi đó: \(P\left( {A \cup B} \right) = P\left( A \right) + P\left( B \right) - P\left( {AB} \right)\).
Lời giải chi tiết
a)
* Tính \(P\left( {AB} \right)\):
Ta có \(P\left( {A \cup B} \right) = P\left( A \right) + P\left( B \right) - P\left( {AB} \right)\)
\( \Leftrightarrow 0,8 = 0,5 + 0,7 - P\left( {AB} \right)\)
\( \Leftrightarrow P\left( {AB} \right) = 0,4\).
* Tính \(P\left( {\bar AB} \right)\):
Ta có \(B = AB \cup \overline A B\) và \(AB \cap \overline A B = \emptyset \) nên:
\(P\left( B \right) = P\left( {AB} \right) + P\left( {\bar AB} \right)\)
\( \Leftrightarrow P\left( {\bar AB} \right) = P\left( B \right) - P\left( {AB} \right) = 0,7 - 0,4 = 0,3\).
* Tính \(P\left( {\bar A\bar B} \right)\):
Ta có \(A \cup B\) và \(\bar A\bar B\) là hai biến cố đối nên:
\(P\left( {\bar A\bar B} \right) + P\left( {A \cup B} \right) = 1\)
\( \Leftrightarrow P\left( {\bar A\bar B} \right) = 1 - P\left( {A \cup B} \right) = 1 - 0,8 = 0,2\).
b) Ta có \(P\left( {AB} \right) = 0,4\); \(P\left( A \right).P\left( B \right) = 0,5.0,7 = 0,35\).
Vì \(P\left( {AB} \right) \ne P\left( A \right).P\left( B \right)\) nên hai biến cố \(A\) và \(B\) không độc lập.
Bài 6 trang 98 SGK Toán 11 tập 2 Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng trong quá trình ôn tập chương Hàm số lượng giác. Để giải quyết bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về:
Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng phần của Bài 6 trang 98 SGK Toán 11 tập 2:
Phương trình lượng giác thường gặp trong bài tập này là các phương trình có dạng sin(x) = a, cos(x) = a, tan(x) = a, cot(x) = a. Để giải các phương trình này, học sinh cần:
Ví dụ, để giải phương trình sin(x) = 1/2, ta thực hiện các bước sau:
Để tìm giá trị lượng giác của một góc, học sinh có thể sử dụng:
Ví dụ, để tìm sin(30°), ta có thể sử dụng bảng giá trị lượng giác hoặc máy tính bỏ túi để được kết quả sin(30°) = 1/2.
Để chứng minh đẳng thức lượng giác, học sinh cần:
Ví dụ, để chứng minh đẳng thức sin2(x) + cos2(x) = 1, ta có thể sử dụng định lý Pythagoras trong tam giác vuông.
Lưu ý khi giải Bài 6 trang 98 SGK Toán 11 tập 2:
Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải Bài 6 trang 98 SGK Toán 11 tập 2 Chân trời sáng tạo. Chúc các em học tốt!
Góc (độ) | sin | cos | tan | cot |
---|---|---|---|---|
0 | 0 | 1 | 0 | Không xác định |
30 | 1/2 | √3/2 | 1/√3 | √3 |
45 | √2/2 | √2/2 | 1 | 1 |