Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Lý thuyết Phép tính lôgarit - Toán 11 Chân trời sáng tạo

Lý thuyết Phép tính lôgarit - Toán 11 Chân trời sáng tạo

Lý thuyết Phép tính Lôgarit - Toán 11 Chân trời sáng tạo

Chào mừng bạn đến với bài học về Lý thuyết Phép tính Lôgarit trong chương trình Toán 11 Chân trời sáng tạo tại giaitoan.edu.vn. Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn một cái nhìn tổng quan và chi tiết về các khái niệm, tính chất và ứng dụng của phép tính lôgarit.

Chúng tôi cam kết mang đến cho bạn những kiến thức toán học chính xác, dễ hiểu và được trình bày một cách logic, giúp bạn tự tin hơn trong quá trình học tập và giải quyết các bài toán liên quan.

1. Khái niệm lôgarit Cho hai số thực dương a, b với \(a \ne 1\). Số thực \(\alpha \) thỏa mãn đẳng thức \({a^\alpha } = b\) được gọi là lôgarit cơ số a của b và kí hiệu là \({\log _a}b\).

1. Khái niệm lôgarit

Cho hai số thực dương a, b với \(a \ne 1\). Số thực \(\alpha \) thỏa mãn đẳng thức \({a^\alpha } = b\) được gọi là lôgarit cơ số a của b và kí hiệu là \({\log _a}b\).

\(\alpha = {\log _a}b \Leftrightarrow {a^\alpha } = b\).

Chú ý:

Từ định nghĩa, ta có:

  • \({\log _a}1 = 0;\,\,\,{\log _a}a = 1;\,\,{\log _a}{a^b} = b;\,\,\,{a^{{{\log }_a}b}} = b\).
  • \({\log _{10}}b\) được viết là \(\log b\) hoặc \(\lg b\);
  • \({\log _e}b\) được viết là \(\ln b\).

2. Tính chất

Với \(a > 0,a \ne 1,M > 0,N > 0\), ta có:

  • \({\log _a}\left( {MN} \right) = {\log _a}M + {\log _a}N\) (lôgarit của một tích)
  • \({\log _a}\left( {\frac{M}{N}} \right) = {\log _a}M - {\log _a}N\) (lôgarit của một thương)
  • \({\log _a}{M^\alpha } = \alpha {\log _a}M\,\left( {\alpha \in \mathbb{R}} \right)\) (lôgarit của một lũy thừa)

Chú ý: Đặc biệt, ta có:

  • \({\log _a}\frac{1}{N} = - {\log _a}N;\)
  • \({\log _a}\sqrt[n]{M} = \frac{1}{n}{\log _a}M\) với \(n \in \mathbb{N}*\).

3. Công thức đổi cơ số

Cho các số dương a, b, N, \(a \ne 1,b \ne 1\), ta có:

\({\log _a}N = \frac{{{{\log }_b}N}}{{{{\log }_b}a}}\).

Đặc biệt, ta có:

\({\log _a}N = \frac{1}{{{{\log }_N}a}}\left( {N \ne 1} \right)\); \({\log _{{a^\alpha }}}N = \frac{1}{\alpha }{\log _a}N\left( {\alpha \ne 0} \right)\).

Lý thuyết Phép tính lôgarit - Toán 11 Chân trời sáng tạo 1

Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Lý thuyết Phép tính lôgarit - Toán 11 Chân trời sáng tạo – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục toán 11 trên nền tảng tài liệu toán. Bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

Lý thuyết Phép tính Lôgarit - Toán 11 Chân trời sáng tạo

Phép tính lôgarit là một trong những khái niệm quan trọng trong chương trình Toán 11, đặc biệt là trong chương trình Chân trời sáng tạo. Nó đóng vai trò nền tảng cho nhiều lĩnh vực khác nhau của toán học và khoa học tự nhiên. Bài viết này sẽ trình bày chi tiết về lý thuyết phép tính lôgarit, bao gồm định nghĩa, tính chất, các dạng bài tập thường gặp và phương pháp giải.

1. Định nghĩa Lôgarit

Lôgarit của một số dương b theo cơ số a (với a > 0 và a ≠ 1) là số x sao cho ax = b. Ký hiệu: logab = x.

  • a là cơ số của lôgarit.
  • b là số bị lôgarit (luôn dương).
  • x là giá trị của lôgarit.

2. Các Tính chất Cơ bản của Lôgarit

Dưới đây là một số tính chất cơ bản của lôgarit mà bạn cần nắm vững:

  1. loga(b.c) = logab + logac
  2. loga(b/c) = logab - logac
  3. loga(bn) = n.logab
  4. loga1 = 0
  5. logaa = 1
  6. Đổi cơ số lôgarit: logab = logcb / logca

3. Lôgarit Cơ số 10 và Lôgarit Tự nhiên

Có hai loại lôgarit thường được sử dụng:

  • Lôgarit thập phân (log): Lôgarit cơ số 10, thường được viết là log10b hoặc đơn giản là log b.
  • Lôgarit tự nhiên (ln): Lôgarit cơ số e (số Euler, xấp xỉ 2.71828), thường được viết là logeb hoặc ln b.

4. Hàm Lôgarit

Hàm số y = logax (với a > 0 và a ≠ 1) được gọi là hàm lôgarit. Hàm số này có những đặc điểm sau:

  • Tập xác định: D = (0; +∞)
  • Tập giá trị: ℝ
  • Hàm số nghịch biến nếu a ∈ (0; 1) và đồng biến nếu a > 1.

5. Phương trình Lôgarit Cơ bản

Phương trình lôgarit là phương trình có chứa ẩn số trong biểu thức lôgarit. Để giải phương trình lôgarit, ta thường sử dụng các tính chất của lôgarit để đưa phương trình về dạng đơn giản hơn.

Ví dụ: Giải phương trình log2(x + 1) = 3

Ta có: x + 1 = 23 = 8

Suy ra: x = 7

6. Bất phương trình Lôgarit Cơ bản

Bất phương trình lôgarit là bất phương trình có chứa ẩn số trong biểu thức lôgarit. Khi giải bất phương trình lôgarit, cần chú ý đến điều kiện xác định của lôgarit và xét dấu của cơ số.

Ví dụ: Giải bất phương trình log0.5(x - 2) > 1

Vì cơ số 0.5 < 1, ta đổi chiều bất đẳng thức khi bỏ lôgarit:

x - 2 < (0.5)1 = 0.5

Suy ra: x < 2.5

Kết hợp với điều kiện xác định x - 2 > 0, ta có: 2 < x < 2.5

7. Ứng dụng của Phép tính Lôgarit

Phép tính lôgarit có nhiều ứng dụng trong thực tế, bao gồm:

  • Tính độ lớn của động đất (Richter): Độ lớn của động đất được đo bằng thang Richter, sử dụng lôgarit để biểu thị năng lượng giải phóng.
  • Tính độ pH của dung dịch: Độ pH của dung dịch được tính bằng công thức pH = -log[H+], trong đó [H+] là nồng độ ion hydro.
  • Tính lãi kép: Công thức tính lãi kép sử dụng lôgarit để tính thời gian cần thiết để đạt được một số tiền nhất định.
  • Trong khoa học máy tính: Phép tính lôgarit được sử dụng trong các thuật toán và cấu trúc dữ liệu.

Hy vọng bài viết này đã cung cấp cho bạn những kiến thức cơ bản và hữu ích về Lý thuyết Phép tính Lôgarit - Toán 11 Chân trời sáng tạo. Chúc bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11