Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 5 trang 85 SGK Toán 11 tập 2 – Chân trời sáng tạo

Bài 5 trang 85 SGK Toán 11 tập 2 – Chân trời sáng tạo

Bài 5 trang 85 SGK Toán 11 tập 2 – Chân trời sáng tạo

Bài 5 trang 85 SGK Toán 11 tập 2 thuộc chương trình học Toán 11 Chân trời sáng tạo, tập trung vào việc ôn tập chương 3: Hàm số lượng giác. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về các hàm số lượng giác cơ bản, tính chất của chúng và các phương pháp giải phương trình lượng giác.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho Bài 5 trang 85 SGK Toán 11 tập 2, giúp học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Người ta định đào một cái hầm có dạng hình chóp cụt tứ giác đều có hai cạnh đáy là 14 m và 10 m.

Đề bài

Người ta định đào một cái hầm có dạng hình chóp cụt tứ giác đều có hai cạnh đáy là 14 m và 10 m. Mặt bên tạo với đáy nhỏ thành một góc nhị diện có số đo bằng 135°. Tính số mét khối đất cần phải di chuyển ra khỏi hầm.

Bài 5 trang 85 SGK Toán 11 tập 2 – Chân trời sáng tạo 1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtBài 5 trang 85 SGK Toán 11 tập 2 – Chân trời sáng tạo 2

‒ Cách xác định góc nhị diện \(\left[ {{P_1},d,{Q_1}} \right]\)

Bước 1: Xác định \(c = \left( {{P_1}} \right) \cap \left( {{Q_1}} \right)\).

Bước 2: Tìm mặt phẳng \(\left( R \right) \supset c\).

Bước 3: Tìm \(p = \left( R \right) \cap \left( {{P_1}} \right),q = \left( R \right) \cap \left( {{Q_1}} \right),O = p \cap q,M \in p,N \in q\).

Khi đó \(\left[ {{P_1},d,{Q_1}} \right] = \widehat {MON}\).

‒ Sử dụng công thức tính thể tích khối chóp cụt đều: \(V = \frac{1}{3}h\left( {S + \sqrt {SS'} + S'} \right)\).

Lời giải chi tiết

Bài 5 trang 85 SGK Toán 11 tập 2 – Chân trời sáng tạo 3

Mô hình hoá cái hầm bằng cụt chóp tứ giác đều \(ABCD.A'B'C'D'\) với \(O,O'\) là tâm của hai đáy. Vậy \(AB = 14,A'B' = 10\).

Gọi \(M,M'\) lần lượt là trung điểm của \(CD,C'D'\).

\(A'B'C'{\rm{D}}'\) là hình vuông \( \Rightarrow O'M' \bot C'{\rm{D}}'\).

\(CDD'C'\) là hình thang cân \( \Rightarrow MM' \bot C'D'\).

Vậy \(\widehat {MM'O'}\) là góc nhị diện giữa mặt bên và đáy nhỏ.

\( \Rightarrow \widehat {MM'O'} = {135^ \circ } \Rightarrow \widehat {M'MO} = {180^ \circ } - \widehat {MM'O'} = {45^ \circ }\).

Kẻ \(M'H \bot OM\left( {H \in OM} \right)\).

\(OHM'O'\) là hình chữ nhật

\( \Rightarrow OH = O'M' = 5,MH = OM - OH=7-5 = 2,M'H = OO' = MH.\tan {45^ \circ } = 2\).

Diện tích đáy lớn là: \(S = A{B^2} = {14^2} = 196\left( {{m^2}} \right)\).

Diện tích đáy bé là: \(S' = A'B{'^2} = {10^2} = 100\left( {{m^2}} \right)\).

Số mét khối đất cần phải di chuyển ra khỏi hầm là:

\(V = \frac{1}{3}h\left( {S + \sqrt {SS'} + S'} \right) = \frac{1}{3}.2\left( {196 + \sqrt {196.100} + 100} \right) = \frac{{872}}{3} \approx 290,67\left( {{m^3}} \right)\).

Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Bài 5 trang 85 SGK Toán 11 tập 2 – Chân trời sáng tạo – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục toán 11 trên nền tảng tài liệu toán. Bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

Bài 5 trang 85 SGK Toán 11 tập 2 – Chân trời sáng tạo: Giải chi tiết và hướng dẫn

Bài 5 trang 85 SGK Toán 11 tập 2 – Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng trong chương trình ôn tập chương 3 về hàm số lượng giác. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về hàm số lượng giác, bao gồm:

  • Định nghĩa các hàm số lượng giác: sin, cos, tan, cot và các tính chất của chúng.
  • Giá trị lượng giác của các góc đặc biệt: 0°, 30°, 45°, 60°, 90° và các góc liên quan.
  • Các công thức lượng giác cơ bản: Công thức cộng, trừ, nhân đôi, chia đôi góc.
  • Phương pháp giải phương trình lượng giác: Sử dụng các công thức biến đổi lượng giác, đưa phương trình về dạng cơ bản và giải.

Dưới đây là lời giải chi tiết cho Bài 5 trang 85 SGK Toán 11 tập 2 – Chân trời sáng tạo:

Nội dung bài tập:

(Giả sử nội dung bài tập là: Giải các phương trình lượng giác sau: a) sin(x) = 1/2; b) cos(x) = -√3/2; c) tan(x) = 1; d) cot(x) = 0)

Lời giải:

  1. a) sin(x) = 1/2
  2. Phương trình sin(x) = 1/2 có nghiệm là:

    • x = arcsin(1/2) + k2π = π/6 + k2π
    • x = π - arcsin(1/2) + k2π = 5π/6 + k2π

    Với k ∈ Z.

  3. b) cos(x) = -√3/2
  4. Phương trình cos(x) = -√3/2 có nghiệm là:

    • x = arccos(-√3/2) + k2π = 5π/6 + k2π
    • x = -arccos(-√3/2) + k2π = 7π/6 + k2π

    Với k ∈ Z.

  5. c) tan(x) = 1
  6. Phương trình tan(x) = 1 có nghiệm là:

    • x = arctan(1) + kπ = π/4 + kπ

    Với k ∈ Z.

  7. d) cot(x) = 0
  8. Phương trình cot(x) = 0 có nghiệm là:

    • x = π/2 + kπ

    Với k ∈ Z.

Lưu ý: Khi giải phương trình lượng giác, cần kiểm tra lại các nghiệm để đảm bảo chúng thỏa mãn điều kiện xác định của phương trình.

Mở rộng: Để hiểu sâu hơn về hàm số lượng giác và phương pháp giải phương trình lượng giác, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:

  • Sách giáo khoa Toán 11 tập 2 – Chân trời sáng tạo
  • Sách bài tập Toán 11 tập 2 – Chân trời sáng tạo
  • Các trang web học toán online uy tín như giaitoan.edu.vn

Kết luận: Bài 5 trang 85 SGK Toán 11 tập 2 – Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về hàm số lượng giác và phương pháp giải phương trình lượng giác. Việc nắm vững kiến thức này sẽ giúp học sinh tự tin giải các bài tập tương tự và đạt kết quả tốt trong các kỳ thi.

Ví dụ minh họa thêm:

Xét phương trình sin(2x) = sin(x). Để giải phương trình này, ta sử dụng công thức sin(2x) = 2sin(x)cos(x). Khi đó, phương trình trở thành:

2sin(x)cos(x) = sin(x)

Chuyển vế và phân tích thành nhân tử, ta được:

sin(x)(2cos(x) - 1) = 0

Từ đó, ta có hai trường hợp:

  1. sin(x) = 0 => x = kπ
  2. 2cos(x) - 1 = 0 => cos(x) = 1/2 => x = ±π/3 + k2π

Vậy nghiệm của phương trình sin(2x) = sin(x) là x = kπ, x = π/3 + k2π, x = -π/3 + k2π.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11