Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 2 trang 56 SGK Toán 11 tập 2 – Chân trời sáng tạo

Bài 2 trang 56 SGK Toán 11 tập 2 – Chân trời sáng tạo

Bài 2 trang 56 SGK Toán 11 tập 2 – Chân trời sáng tạo

Bài 2 trang 56 SGK Toán 11 tập 2 thuộc chương trình Toán 11 Chân trời sáng tạo, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng giải bài toán liên quan đến đạo hàm. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để tính đạo hàm của hàm số và giải các bài toán thực tế.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho Bài 2 trang 56, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Cho tứ diện đều (ABCD). Chứng minh rằng (AB bot CD).

Đề bài

Cho tứ diện đều \(ABCD\). Chứng minh rằng \(AB \bot CD\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtBài 2 trang 56 SGK Toán 11 tập 2 – Chân trời sáng tạo 1

Cách xác định góc giữa hai đường thẳng \(a\) và \(b\):

Bước 1: Lấy một điểm \(O\) bất kì.

Bước 2: Qua điểm \(O\) dựng đường thẳng \(a'\parallel a\) và đường thẳng \(b'\parallel b\).

Bước 3: Tính \(\left( {a,b} \right) = \left( {a',b'} \right)\).

Lời giải chi tiết

Bài 2 trang 56 SGK Toán 11 tập 2 – Chân trời sáng tạo 2

Giả sử tứ diện đều \(ABCD\) có cạnh bằng \(a\). Gọi \(M,N,P\) lần lượt là trung điểm của \(AC,BC,A{\rm{D}}\).

\(M\) là trung điểm của \(AC\)

\(N\) là trung điểm của \(BC\)

\( \Rightarrow MN\) là đường trung bình của tam giác \(ABC\)

\( \Rightarrow MN\parallel AB,MN = \frac{1}{2}AB = \frac{a}{2}\)

\(M\) là trung điểm của \(AC\)

\(P\) là trung điểm của \(AD\)

\( \Rightarrow MP\) là đường trung bình của tam giác \(AC{\rm{D}}\)

\( \Rightarrow MP\parallel C{\rm{D,MP}} = \frac{1}{2}C{\rm{D}} = \frac{a}{2}\)

Ta có: \(MN\parallel AB,MP\parallel C{\rm{D}} \Rightarrow \left( {AB,C{\rm{D}}} \right) = \left( {MN,MP} \right) = \widehat {NMP}\)

Ta có: \(BP\) là trung tuyến của tam giác \(ABD\)\( \Rightarrow BP = \frac{{\sqrt {2\left( {A{B^2} + B{{\rm{D}}^2}} \right) - A{{\rm{D}}^2}} }}{2} = \frac{{a\sqrt 3 }}{2}\)

\(CP\) là trung tuyến của tam giác \(ACD\)\( \Rightarrow CP = \frac{{\sqrt {2\left( {A{C^2} + C{{\rm{D}}^2}} \right) - A{{\rm{D}}^2}} }}{2} = \frac{{a\sqrt 3 }}{2}\)

\(NP\) là trung tuyến của tam giác \(BCP\)\( \Rightarrow NP = \frac{{\sqrt {2\left( {B{P^2} + C{{\rm{P}}^2}} \right) - B{C^2}} }}{2} = \frac{{a\sqrt 2 }}{2}\)

Xét tam giác \(MNP\) có:

\(\cos \widehat {NMP} = \frac{{M{N^2} + M{P^2} - N{P^2}}}{{2.MN.MP}} = 0 \Rightarrow \widehat {NMP} = {90^ \circ }\)

Vậy \(\left( {AB,C{\rm{D}}} \right) = {90^ \circ }\).

Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Bài 2 trang 56 SGK Toán 11 tập 2 – Chân trời sáng tạo – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Học tốt Toán lớp 11 trên nền tảng đề thi toán. Bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

Bài 2 trang 56 SGK Toán 11 tập 2 – Chân trời sáng tạo: Giải chi tiết và hướng dẫn

Bài 2 trang 56 SGK Toán 11 tập 2 – Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng trong chương trình học, giúp học sinh củng cố kiến thức về đạo hàm. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các khái niệm và công thức liên quan đến đạo hàm của hàm số.

Nội dung bài tập

Bài 2 yêu cầu tính đạo hàm của các hàm số sau:

  • f(x) = 3x^2 - 5x + 2
  • g(x) = x^3 + 4x - 1
  • h(x) = (x^2 + 1)(x - 2)

Giải chi tiết

Giải câu a: f(x) = 3x^2 - 5x + 2

Để tính đạo hàm của f(x), ta sử dụng quy tắc đạo hàm của tổng và tích của các hàm số:

f'(x) = d/dx (3x^2) - d/dx (5x) + d/dx (2)

Áp dụng quy tắc đạo hàm của lũy thừa, ta có:

d/dx (3x^2) = 3 * 2x = 6x

d/dx (5x) = 5

d/dx (2) = 0

Vậy, f'(x) = 6x - 5

Giải câu b: g(x) = x^3 + 4x - 1

Tương tự như câu a, ta tính đạo hàm của g(x):

g'(x) = d/dx (x^3) + d/dx (4x) - d/dx (1)

g'(x) = 3x^2 + 4 - 0

Vậy, g'(x) = 3x^2 + 4

Giải câu c: h(x) = (x^2 + 1)(x - 2)

Để tính đạo hàm của h(x), ta sử dụng quy tắc đạo hàm của tích hai hàm số:

h'(x) = d/dx (x^2 + 1) * (x - 2) + (x^2 + 1) * d/dx (x - 2)

d/dx (x^2 + 1) = 2x

d/dx (x - 2) = 1

Vậy, h'(x) = 2x(x - 2) + (x^2 + 1) * 1

h'(x) = 2x^2 - 4x + x^2 + 1

h'(x) = 3x^2 - 4x + 1

Lưu ý khi giải bài tập

Khi giải bài tập về đạo hàm, cần chú ý các quy tắc đạo hàm cơ bản như:

  • Quy tắc đạo hàm của tổng, hiệu, tích, thương của các hàm số.
  • Quy tắc đạo hàm của hàm hợp.
  • Đạo hàm của các hàm số cơ bản như lũy thừa, mũ, logarit, lượng giác.

Ngoài ra, cần kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Ứng dụng của đạo hàm

Đạo hàm có nhiều ứng dụng quan trọng trong toán học và các lĩnh vực khác, bao gồm:

  • Tìm cực trị của hàm số.
  • Khảo sát sự biến thiên của hàm số.
  • Giải các bài toán tối ưu hóa.
  • Tính vận tốc và gia tốc trong vật lý.

Việc nắm vững kiến thức về đạo hàm là rất quan trọng để giải quyết các bài toán thực tế và phát triển tư duy logic.

Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn trên, các em học sinh có thể tự tin giải Bài 2 trang 56 SGK Toán 11 tập 2 – Chân trời sáng tạo và các bài tập tương tự. Chúc các em học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11