Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 5 trang 117, 118, 119 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 5 trang 117, 118, 119 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 5 trang 117, 118, 119 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 11 của giaitoan.edu.vn. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng nhau giải chi tiết các bài tập trong mục 5 trang 117, 118, 119 sách giáo khoa Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em hiểu rõ bản chất của bài toán, nắm vững phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Hình dạng của các đô vật như hộp phân, lồng đèn, hộp quà, lăng kính có đặc điểm gì giống nhau?

Hoạt động 6

    Hình dạng của các đô vật như hộp phân, lồng đèn, hộp quà, lăng kính có đặc điểm gì giống nhau?

    Giải mục 5 trang 117, 118, 119 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo 1

    Phương pháp giải:

    Quan sát hình vẽ, tìm ra các đặc điểm chung.

    Lời giải chi tiết:

    Các hình trên đều có một cặp mặt phẳng đối diện song song với nhau.

    Hoạt động 7

      Cho hình lăng trụ \(ABCD.A'B'C'D'\) có đáy \(ABCD\) là hình bình hành. Chứng minh rằng:

      a) Bốn mặt bên và mặt đáy còn lại của hình lăng trụ là các hình bình hành;

      b) Các mặt \(AA'C'C\) và \(BB'D'D\)là hình bình hành

      c) Bốn đoạn thẳng \(A'C,AC',B'D,BD\) có cùng trung điểm.

      Phương pháp giải:

      ‒ Sử dụng định lí 3: Cho hai mặt phẳng \(\left( P \right)\) và \(\left( Q \right)\) song song với nhau. Nếu \(\left( R \right)\) cắt \(\left( P \right)\) thì cắt \(\left( Q \right)\) và hai giao tuyến của chúng song song.

      ‒ Sử dụng tính chất của hình lăng trụ.

      ‒ Sử dụng tính chất của hình bình hành.

      Lời giải chi tiết:

      Giải mục 5 trang 117, 118, 119 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo 1

      a) Vì \(ABCD.A'B'C'D'\) là hình lăng trụ nên có:

      ‒ Hai đáy \(ABCD\) và \(A'B'C'D'\) bằng nhau và là hình bình hành.

      ‒ Các mặt bên \(AA'B'B,AA'D'D,BB'C'C,CC'D'D\) là các hình bình hành.

      b) Ta có:

      \(\left. \begin{array}{l}\left( {ABC{\rm{D}}} \right)\parallel \left( {A'B'C'D'} \right)\\\left( {AA'C'C} \right) \cap \left( {ABC{\rm{D}}} \right) = AC\\\left( {AA'C'C} \right) \cap \left( {A'B'C'D'} \right) = A'C'\end{array} \right\} \Rightarrow AC\parallel A'C'\)

      Mà \(AA'\) và \(CC'\) là các cạnh bên của hình lăng trụ nên \(AA'\parallel CC'\)

      Vậy \(AA'C'C\) là hình bình hành.

      \(\left. \begin{array}{l}\left( {ABC{\rm{D}}} \right)\parallel \left( {A'B'C'D'} \right)\\\left( {BB'D'D} \right) \cap \left( {ABC{\rm{D}}} \right) = B{\rm{D}}\\\left( {BB'D'D} \right) \cap \left( {A'B'C'D'} \right) = B'D'\end{array} \right\} \Rightarrow B{\rm{D}}\parallel B'D'\)

      Mà \(BB'\) và \(DD'\) là các cạnh bên của hình lăng trụ nên \(BB'\parallel DD'\)

      Vậy \(BB'D'D\) là hình bình hành.

      c) Ta có:

      \(\left. \begin{array}{l}\left( {ABC{\rm{D}}} \right)\parallel \left( {A'B'C'D'} \right)\\\left( {A'B'C{\rm{D}}} \right) \cap \left( {ABC{\rm{D}}} \right) = C{\rm{D}}\\\left( {A'B'C{\rm{D}}} \right) \cap \left( {A'B'C'D'} \right) = A'B'\end{array} \right\} \Rightarrow C{\rm{D}}\parallel A'B'\left( 1 \right)\)

      \(ABC{\rm{D}}\) là hình bình hành nên \(AB = CD\)

      \(AA'B'B\) là hình bình hành nên \(AB = A'B'\)

      Vậy \(A'B' = CD\left( 2 \right)\)

      Từ (1) và (2) suy ra \(A'B'C{\rm{D}}\) là hình bình hành

      \( \Rightarrow A'C,B'D\) cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.

      Chứng minh tương tự ta có:

      + \(ABC'D'\) là hình bình hành nên \(AC',B{\rm{D}}'\) cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường

      + \(A'BCD'\) là hình bình hành nên \(A'C,B{\rm{D}}'\) cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường

      Do đó bốn đoạn thẳng \(A'C,AC',B'D,BD\) có cùng trung điểm.

      Thực hành 4

        Cho hình hộp \(ABCD.A'B'C'D'\) và một mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\) cắt các mặt của hình hộp theo các giao tuyến \(MN,NP,PQ{\rm{,}}QR,RS,SM\) như Hình 18. Chứng minh các cặp cạnh đối của lục giác \(MNPQRS\) song song với nhau.

        Giải mục 5 trang 117, 118, 119 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo 1

        Phương pháp giải:

        Sử dụng định lí 3: Cho hai mặt phẳng \(\left( P \right)\) và \(\left( Q \right)\) song song với nhau. Nếu \(\left( R \right)\) cắt \(\left( P \right)\) thì cắt \(\left( Q \right)\) và hai giao tuyến của chúng song song.

        Lời giải chi tiết:

        Ta có:

        \(\left. \begin{array}{l}\left( {ABC{\rm{D}}} \right)\parallel \left( {A'B'C'D'} \right)\\\left( \alpha \right) \cap \left( {ABC{\rm{D}}} \right) = MN\\\left( \alpha \right) \cap \left( {A'B'C'D'} \right) = Q{\rm{R}}\end{array} \right\} \Rightarrow MN\parallel Q{\rm{R}}\)

        \(\left. \begin{array}{l}\left( {AA'B'B} \right)\parallel \left( {CC'D'D} \right)\\\left( \alpha \right) \cap \left( {AA'B'B} \right) = NP\\\left( \alpha \right) \cap \left( {CC'D'D} \right) = R{\rm{S}}\end{array} \right\} \Rightarrow NP\parallel R{\rm{S}}\)

        \(\left. \begin{array}{l}\left( {AA'D'D} \right)\parallel \left( {BB'C'C} \right)\\\left( \alpha \right) \cap \left( {AA'D'D} \right) = M{\rm{S}}\\\left( \alpha \right) \cap \left( {BB'C'C} \right) = PQ\end{array} \right\} \Rightarrow M{\rm{S}}\parallel PQ\)

        Vận dụng 3

          Tìm hình lăng trụ có thể lấy một mặt bất kì làm mặt đáy.

          Phương pháp giải:

          Sử dụng tính chất của hình lăng trụ, tìm các hình lăng trụ có các cặp mặt phẳng đối diện song song với nhau.

          Lời giải chi tiết:

          Hình lăng trụ có thể lấy một mặt bất kì làm mặt đáy là: Hình hộp, hình hộp chữ nhật, hình lập phương.

          Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Giải mục 5 trang 117, 118, 119 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Ôn tập Toán lớp 11 trên nền tảng môn toán. Bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

          Giải mục 5 trang 117, 118, 119 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan và Phương pháp

          Mục 5 của SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo tập trung vào các kiến thức về đạo hàm của hàm số. Cụ thể, các em sẽ được làm quen với các khái niệm như đạo hàm tại một điểm, đạo hàm của hàm số, quy tắc tính đạo hàm của tổng, hiệu, tích, thương của các hàm số, và đạo hàm của một số hàm số cơ bản.

          1. Đạo hàm tại một điểm

          Đạo hàm của hàm số f(x) tại điểm x0, ký hiệu là f'(x0), là giới hạn của tỷ số \frac{f(x) - f(x_0)}{x - x_0} khi \Delta x tiến tới 0 (với \Delta x = x - x_0). Công thức tính đạo hàm tại một điểm:

          f'(x_0) = \lim_{\Delta x \to 0} \frac{f(x_0 + \Delta x) - f(x_0)}{\Delta x}

          Để tính đạo hàm tại một điểm, các em cần thực hiện các bước sau:

          1. Tính f(x0 + Δx)
          2. Tính f(x0)
          3. Tính f(x0 + Δx) - f(x0)
          4. Tính \frac{f(x_0 + \Delta x) - f(x_0)}{\Delta x}
          5. Tính giới hạn của biểu thức trên khi Δx tiến tới 0.

          2. Đạo hàm của hàm số

          Đạo hàm của hàm số f(x), ký hiệu là f'(x), là đạo hàm của f(x) tại mọi điểm x thuộc tập xác định của f(x). Công thức tổng quát:

          f'(x) = \lim_{\Delta x \to 0} \frac{f(x + \Delta x) - f(x)}{\Delta x}

          3. Quy tắc tính đạo hàm

          Để tính đạo hàm của các hàm số phức tạp, chúng ta sử dụng các quy tắc sau:

          • Quy tắc đạo hàm của tổng/hiệu:[f(x) \pm g(x)]' = f'(x) \pm g'(x)
          • Quy tắc đạo hàm của tích:[f(x)g(x)]' = f'(x)g(x) + f(x)g'(x)
          • Quy tắc đạo hàm của thương:\left[ \frac{f(x)}{g(x)} \right]' = \frac{f'(x)g(x) - f(x)g'(x)}{[g(x)]^2}

          4. Đạo hàm của một số hàm số cơ bản

          Dưới đây là đạo hàm của một số hàm số cơ bản mà các em cần nắm vững:

          Hàm số f(x)Đạo hàm f'(x)
          x^n (n là số nguyên dương)nx^{n-1}
          \sin x\cos x
          \cos x-\sin x
          e^xe^x
          \ln x\frac{1}{x}

          Ví dụ 1: Tính đạo hàm của hàm số f(x) = 3x^2 + 2x - 1

          Áp dụng quy tắc đạo hàm của tổng/hiệu và quy tắc đạo hàm của lũy thừa, ta có:

          f'(x) = 3(2x) + 2(1) - 0 = 6x + 2

          5. Bài tập vận dụng

          Bài 1: Tính đạo hàm của hàm số f(x) = x^3 - 5x + 4

          Bài 2: Tính đạo hàm của hàm số f(x) = \sin x + \cos x

          Bài 3: Tính đạo hàm của hàm số f(x) = \frac{x^2 + 1}{x - 1}

          Hy vọng với bài viết này, các em đã nắm vững kiến thức về đạo hàm và có thể tự tin giải các bài tập trong SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo. Chúc các em học tập tốt!

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11