Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 132, 133 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 2 trang 132, 133 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 2 trang 132, 133 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài tập mục 2 trang 132, 133 SGK Toán 11 tập 1 chương trình Chân trời sáng tạo. Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp đáp án chính xác, dễ hiểu cùng với phương pháp giải bài tập một cách khoa học.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em nắm vững kiến thức, tự tin giải quyết các bài toán Toán 11 và đạt kết quả cao trong học tập.

Các bạn học sinh lớp 11A1 trả lời 40 câu hỏi trong một bài kiểm tra. Kết quả được thống kê ở bảng sau:

Hoạt động 2

    Các bạn học sinh lớp 11A1 trả lời 40 câu hỏi trong một bài kiểm tra. Kết quả được thống kê ở bảng sau:

    Giải mục 2 trang 132, 133 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo 1

    a) Tính giá trị đại diện \({c_i},1 \le i \le 5\), của từng nhóm số liệu.

    b) Tính \({n_1}{c_1} + {n_2}{c_2} + {n_3}{c_3} + {n_4}{c_4} + {n_5}{c_5}\).

    c) Tính \(\bar x = \frac{{{n_1}{c_1} + {n_2}{c_2} + {n_3}{c_3} + {n_4}{c_4} + {n_5}{c_5}}}{{40}}\).

    Phương pháp giải:

    Thay các giá trị vào công thức đề bài cho.

    Lời giải chi tiết:

    a)

    \(\begin{array}{l}{c_1} = \frac{{16 + 21}}{2} = 18,5;{c_2} = \frac{{21 + 26}}{2} = 23,5;{c_3} = \frac{{26 + 31}}{2} = 28,5;\\{c_4} = \frac{{31 + 36}}{2} = 33,5;{c_3} = \frac{{36 + 41}}{2} = 38,5\end{array}\)

    b) \({n_1}{c_1} + {n_2}{c_2} + {n_3}{c_3} + {n_4}{c_4} + {n_5}{c_5} = 4.18,5 + 6.23,5 + 8.28,5 + 18.33,5 + 4.38,5 = 1200\).

    c) \(\bar x = \frac{{{n_1}{c_1} + {n_2}{c_2} + {n_3}{c_3} + {n_4}{c_4} + {n_5}{c_5}}}{{40}} = \frac{{1200}}{{40}} = 30\).

    Thực hành 2

      Hãy ước lượng trung bình số câu trả lời đúng của các học sinh lớp 11A1 trong Hoạt động 2.

      Phương pháp giải:

      Sử dụng công thức tính số trung bình của mẫu số liệu ghép nhóm:

      \(\bar x = \frac{{{n_1}{c_1} + {n_2}{c_2} + ... + {n_k}{c_k}}}{n}\).

      Lời giải chi tiết:

      \(\bar x = \frac{{{n_1}{c_1} + {n_2}{c_2} + {n_3}{c_3} + {n_4}{c_4} + {n_5}{c_5}}}{{40}} = \frac{{1200}}{{40}} = 30\)

      Vậy số câu trả lời đúng của các học sinh lớp 11A1 là 30 câu.

      Thực hành 3

        Hãy ước lượng cân nặng trung bình của học sinh trong Ví dụ 2 sau khi ghép nhóm và so sánh kết quả tìm được với cân nặng trung bình của mẫu số liệu gốc.

        Phương pháp giải:

        Sử dụng công thức tính số trung bình của mẫu số liệu ghép nhóm:

        \(\bar x = \frac{{{n_1}{c_1} + {n_2}{c_2} + ... + {n_k}{c_k}}}{n}\).

        Lời giải chi tiết:

        Cân nặng trung bình của học sinh sau khi ghép nhóm là:

        \(\bar x = \frac{{4.47 + 5.51 + 7.55 + 7.59 + 5.63}}{{28}} = 55,6\left( {kg} \right)\)

        Cân nặng trung bình của học sinh của mẫu số liệu gốc là:

        \(\bar x = 56\left( {kg} \right)\)

        Vậy giá trị ước lượng cân nặng trung bình của học sinh sau khi ghép nhóm xấp xỉ bằng cân nặng trung bình của học sinh của mẫu số liệu gốc.

        Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Giải mục 2 trang 132, 133 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục toán lớp 11 trên nền tảng toán học. Bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

        Giải mục 2 trang 132, 133 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan và Phương pháp giải

        Mục 2 của chương trình Toán 11 tập 1 Chân trời sáng tạo thường tập trung vào các khái niệm và ứng dụng của lượng giác, đặc biệt là các hàm số lượng giác và phương trình lượng giác cơ bản. Việc nắm vững kiến thức nền tảng về đường tròn lượng giác, các giá trị lượng giác của các góc đặc biệt, và các công thức lượng giác là vô cùng quan trọng để giải quyết các bài tập trong mục này.

        Nội dung chi tiết bài tập mục 2 trang 132, 133

        Các bài tập trong mục 2 trang 132, 133 thường bao gồm các dạng bài sau:

        • Bài tập về xác định giá trị lượng giác của một góc: Yêu cầu học sinh tính toán sin, cos, tan, cot của một góc cho trước, hoặc tìm góc khi biết giá trị lượng giác.
        • Bài tập về giải phương trình lượng giác cơ bản: Giải các phương trình lượng giác có dạng sin(x) = a, cos(x) = a, tan(x) = a, cot(x) = a, với a là một số thực.
        • Bài tập về ứng dụng của lượng giác trong thực tế: Các bài toán liên quan đến việc tính chiều cao, khoảng cách, góc nâng, góc hạ, sử dụng các hàm số lượng giác.
        • Bài tập về chứng minh đẳng thức lượng giác: Yêu cầu học sinh chứng minh các đẳng thức lượng giác bằng cách sử dụng các công thức lượng giác đã học.

        Hướng dẫn giải chi tiết từng bài tập

        Bài 1: (Ví dụ) Tính giá trị của sin(30°), cos(60°), tan(45°).

        Để giải bài tập này, chúng ta cần nhớ các giá trị lượng giác của các góc đặc biệt. Cụ thể:

        • sin(30°) = 1/2
        • cos(60°) = 1/2
        • tan(45°) = 1

        Vậy đáp án của bài tập là: sin(30°) = 1/2, cos(60°) = 1/2, tan(45°) = 1.

        Bài 2: (Ví dụ) Giải phương trình sin(x) = 1/2.

        Để giải phương trình này, chúng ta cần tìm các góc x sao cho sin(x) = 1/2. Chúng ta biết rằng sin(30°) = 1/2, và sin(150°) = 1/2. Do đó, nghiệm của phương trình là:

        • x = 30° + k360°, k ∈ Z
        • x = 150° + k360°, k ∈ Z

        Các lưu ý khi giải bài tập lượng giác

        Khi giải các bài tập về lượng giác, các em cần lưu ý những điều sau:

        • Nắm vững các giá trị lượng giác của các góc đặc biệt.
        • Sử dụng thành thạo các công thức lượng giác.
        • Biết cách chuyển đổi giữa các đơn vị đo góc (độ và radian).
        • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải bài tập.

        Tầm quan trọng của việc học tốt lượng giác

        Lượng giác là một trong những chủ đề quan trọng nhất trong chương trình Toán học. Nó có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực khác nhau, như vật lý, kỹ thuật, hàng hải, và thiên văn học. Việc học tốt lượng giác sẽ giúp các em có nền tảng vững chắc để học các môn học khác, và có thể áp dụng kiến thức vào thực tế.

        Tổng kết

        Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và hướng dẫn giải bài tập mục 2 trang 132, 133 SGK Toán 11 tập 1 Chân trời sáng tạo, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về các khái niệm và ứng dụng của lượng giác, và tự tin giải quyết các bài tập trong chương trình học. Chúc các em học tập tốt!

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11