Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 3 trang 67, 68, 69 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 3 trang 67, 68, 69 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 3 trang 67, 68, 69 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 11 tập 2 của giaitoan.edu.vn. Ở bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong mục 3 trang 67, 68, 69 sách giáo khoa Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán và đạt kết quả tốt nhất trong học tập.

Cho đường thẳng (a) vuông góc với mặt phẳng (left( Q right)).

Hoạt động 4

    Cho đường thẳng \(a\) vuông góc với mặt phẳng \(\left( Q \right)\). Mặt phẳng \(\left( P \right)\) chứa \(a\) và cắt \(\left( Q \right)\) theo giao tuyến \(c\). Trong \(\left( Q \right)\) ta vẽ đường thẳng \(b\) vuông góc với \(c\).

    Giải mục 3 trang 67, 68, 69 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo 1

    Hỏi:

    a) \(\left( P \right)\) có vuông góc với \(\left( Q \right)\) không?

    b) Đường thẳng \(b\) vuông góc với \(\left( P \right)\) không?

    Phương pháp giải:

    Sử dụng định lí 1: Điều kiện cần và đủ để hai mặt phẳng vuông góc là mặt phẳng này chứa một đường thẳng vuông góc với mặt phẳng kia.

    Lời giải chi tiết:

    a) Ta có:

    \(\left. \begin{array}{l}a \bot \left( Q \right)\\a \subset \left( P \right)\end{array} \right\} \Rightarrow \left( P \right) \bot \left( Q \right)\)

    b) Ta có:

    \(\left. \begin{array}{l}\left. \begin{array}{l}a \bot \left( Q \right)\\b \subset \left( Q \right)\end{array} \right\} \Rightarrow a \bot b\\b \bot c\\a,c \subset \left( P \right)\end{array} \right\} \Rightarrow b \bot \left( P \right)\)

    Hoạt động 5

      Cho hai mặt phẳng \(\left( P \right)\) và \(\left( Q \right)\) cùng vuông góc với mặt phẳng \(\left( R \right)\). Gọi \(a\) là giao tuyến của \(\left( P \right)\) và \(\left( Q \right)\). Lấy điểm \(M\) trong \(\left( R \right)\), vẽ hai đường thẳng \(MH\) và \(MK\) lần lượt vuông góc với \(\left( P \right)\) và \(\left( Q \right)\). Hỏi:

      Giải mục 3 trang 67, 68, 69 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo 1

      a) Hai đường thẳng \(MH\) và \(MK\) có nằm trong \(\left( R \right)\) không?

      b) Đường thẳng \(a\) có vuông góc với \(\left( R \right)\) không?

      Phương pháp giải:

      Sử dụng định lí 1: Điều kiện cần và đủ để hai mặt phẳng vuông góc là mặt phẳng này chứa một đường thẳng vuông góc với mặt phẳng kia.

      Lời giải chi tiết:

      a) Ta có:

      \(\begin{array}{l}\left. \begin{array}{l}M \in \left( R \right)\\MH \bot \left( P \right)\\\left( R \right) \bot \left( P \right)\end{array} \right\} \Rightarrow MH \subset \left( R \right)\\\left. \begin{array}{l}M \in \left( R \right)\\MK \bot \left( Q \right)\\\left( R \right) \bot \left( Q \right)\end{array} \right\} \Rightarrow MK \subset \left( R \right)\end{array}\)

      b) Ta có:

      \(\left. \begin{array}{l}MH \bot \left( P \right) \Rightarrow MH \bot a\\MK \bot \left( Q \right) \Rightarrow MK \bot a\\MH,MK \subset \left( R \right)\end{array} \right\} \Rightarrow a \bot \left( R \right)\)

      Thực hành 2

        Tứ diện \(ABCD\) có \(AB \bot \left( {BCD} \right)\). Trong tam giác \(BCD\) vẽ đường cao \(BE\) và \(DF\) cắt nhau tại \(O\). Trong mặt phẳng \(\left( {ACD} \right)\) vẽ \({\rm{D}}K\) vuông góc với \(AC\) tại \(K\). Gọi \(H\) là trực tâm của tam giác \(ACD\). Chứng minh rằng:

        Giải mục 3 trang 67, 68, 69 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo 1

        a) \(\left( {ADC} \right) \bot \left( {ABE} \right)\) và \(\left( {ADC} \right) \bot \left( {DFK} \right)\);

        b) \(OH \bot \left( {ADC} \right)\).

        Phương pháp giải:

        ‒ Cách chứng minh hai mặt phẳng vuông góc: chứng minh mặt phẳng này chứa một đường thẳng vuông góc với mặt phẳng.

        ‒ Cách chứng minh đường thẳng vuông góc với mặt phẳng:

        + Cách 1: chứng minh đường thẳng đó vuông góc với hai đường thẳng cắt nhau nằm trong mặt phẳng.

        + Cách 2: sử dụng định lí: Nếu hai mặt phẳng cắt nhau cùng vuông góc với mặt phẳng thứ ba thì giao tuyến của chúng vuông góc với mặt phẳng thứ ba.

        Lời giải chi tiết:

        a) Ta có:

        \(\left. \begin{array}{l}AB \bot \left( {BC{\rm{D}}} \right) \Rightarrow AB \bot C{\rm{D}}\\BE \bot CE\end{array} \right\} \Rightarrow C{\rm{D}} \bot \left( {ABE} \right)\)

        Lại có \(C{\rm{D}} \subset \left( {A{\rm{D}}C} \right)\)

        Vậy \(\left( {ADC} \right) \bot \left( {ABE} \right)\)

        \(\begin{array}{l}\left. \begin{array}{l}AB \bot \left( {BC{\rm{D}}} \right) \Rightarrow AB \bot DF\\DF \bot BC\end{array} \right\} \Rightarrow DF \bot \left( {ABC} \right)\\\left. \begin{array}{l} \Rightarrow DF \bot AC\\DK \bot AC\end{array} \right\} \Rightarrow AC \bot \left( {DFK} \right)\end{array}\)

        Lại có \(AC \subset \left( {A{\rm{D}}C} \right)\)

        Vậy \(\left( {ADC} \right) \bot \left( {DFK} \right)\)

        b) Ta có:

        \(\left. \begin{array}{l}\left( {ADC} \right) \bot \left( {ABE} \right)\\\left( {ADC} \right) \bot \left( {DFK} \right)\\\left( {ABE} \right) \cap \left( {DFK} \right) = OH\end{array} \right\} \Rightarrow OH \bot \left( {ADC} \right)\)

        Vận dụng 2

          Nêu cách đặt một quyển sách lên mặt bàn sao cho tất cả các trang sách đều vuông góc với mặt bàn. 

          Phương pháp giải:

          Sử dụng định lí: Nếu hai mặt phẳng cắt nhau cùng vuông góc với mặt phẳng thứ ba thì giao tuyến của chúng vuông góc với mặt phẳng thứ ba.

          Lời giải chi tiết:

          Ta mở quyển sách ra và đặt quyển sách lên mặt bàn sao cho hai mép dưới của bìa sách nằm trên mặt bàn.

          Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Giải mục 3 trang 67, 68, 69 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Ôn tập Toán lớp 11 trên nền tảng toán math. Bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

          Giải mục 3 trang 67, 68, 69 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

          Mục 3 trong SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo tập trung vào các kiến thức về đạo hàm của hàm số. Cụ thể, các em sẽ được làm quen với các khái niệm như đạo hàm tại một điểm, đạo hàm của hàm số, quy tắc tính đạo hàm của tổng, hiệu, tích, thương của các hàm số, và đạo hàm của hàm hợp. Việc nắm vững các kiến thức này là nền tảng quan trọng để giải quyết các bài toán liên quan đến đạo hàm trong chương trình Toán 11 và các chương trình nâng cao.

          Nội dung chi tiết các bài tập trang 67, 68, 69

          Trang 67: Bài tập về đạo hàm tại một điểm

          Các bài tập trên trang 67 chủ yếu yêu cầu học sinh tính đạo hàm của hàm số tại một điểm cụ thể. Để giải quyết các bài tập này, các em cần áp dụng định nghĩa đạo hàm: f'(x₀) = lim (h→0) [f(x₀ + h) - f(x₀)] / h. Việc tính toán giới hạn này đòi hỏi sự cẩn thận và chính xác.

          1. Bài 1: Tính đạo hàm của hàm số f(x) = x² tại x = 2.
          2. Bài 2: Tính đạo hàm của hàm số f(x) = 3x + 1 tại x = -1.
          3. Bài 3: Tính đạo hàm của hàm số f(x) = 1/x tại x = 1.

          Trang 68: Bài tập về đạo hàm của hàm số

          Trang 68 tập trung vào việc tìm đạo hàm của các hàm số đơn giản. Các em cần sử dụng các quy tắc tính đạo hàm cơ bản như đạo hàm của hàm số lũy thừa, đạo hàm của hàm số lượng giác, và đạo hàm của hàm số mũ.

          • Bài 4: Tìm đạo hàm của hàm số f(x) = x³.
          • Bài 5: Tìm đạo hàm của hàm số f(x) = sin(x).
          • Bài 6: Tìm đạo hàm của hàm số f(x) = ex.

          Trang 69: Bài tập về quy tắc tính đạo hàm

          Trang 69 đưa ra các bài tập áp dụng quy tắc tính đạo hàm của tổng, hiệu, tích, thương của các hàm số, và đạo hàm của hàm hợp. Đây là những bài tập đòi hỏi sự hiểu biết sâu sắc về các quy tắc đạo hàm và khả năng vận dụng linh hoạt.

          Ví dụ: Tìm đạo hàm của hàm số f(x) = (x² + 1) * sin(x). Để giải bài tập này, các em cần sử dụng quy tắc đạo hàm của tích: (u * v)' = u' * v + u * v'.

          Phương pháp giải bài tập đạo hàm hiệu quả

          Để giải các bài tập về đạo hàm một cách hiệu quả, các em nên:

          • Nắm vững định nghĩa đạo hàm và các quy tắc tính đạo hàm cơ bản.
          • Luyện tập thường xuyên để làm quen với các dạng bài tập khác nhau.
          • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong để đảm bảo tính chính xác.
          • Sử dụng các công cụ hỗ trợ như máy tính bỏ túi hoặc phần mềm giải toán để kiểm tra lại kết quả.

          Ứng dụng của đạo hàm trong thực tế

          Đạo hàm có rất nhiều ứng dụng trong thực tế, chẳng hạn như:

          • Vật lý: Tính vận tốc, gia tốc của vật chuyển động.
          • Kinh tế: Tính chi phí biên, doanh thu biên, lợi nhuận biên.
          • Kỹ thuật: Tối ưu hóa thiết kế, điều khiển hệ thống.

          Kết luận

          Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và phương pháp giải bài tập hiệu quả mà chúng tôi đã cung cấp, các em sẽ tự tin hơn trong việc giải các bài tập về đạo hàm trong SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo. Chúc các em học tập tốt!

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11