Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 9 trang 144 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Bài 9 trang 144 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Bài 9 trang 144 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Bài 9 trang 144 SGK Toán 11 tập 1 thuộc chương trình học Toán 11 Chân trời sáng tạo, tập trung vào việc ôn tập chương 1: Vectơ trong mặt phẳng tọa độ. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về các phép toán vectơ, tích vô hướng, và ứng dụng của vectơ trong hình học.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán hiệu quả.

Bảng sau thống kê số ca nhiễm mới SARS-CoV-2 mỗi ngày trong tháng 12/2021 tại Việt Nam.

Đề bài

Bảng sau thống kê số ca nhiễm mới SARS-CoV-2 mỗi ngày trong tháng 12/2021 tại Việt Nam. 

Bài 9 trang 144 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo 1

(Nguồn: worldometers.info)

a) Xác định số trung bình và tứ phân vị của mẫu số liệu trên. Mẫu số liệu có bao nhiêu giá trị ngoại lệ?

b) Hoàn thiện bảng tần số ghép nhóm theo mẫu sau: 

Bài 9 trang 144 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo 2

c) Hãy ước lượng số trung bình và tứ phân vị của mẫu số liệu ở bảng tần số ghép nhóm trên.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtBài 9 trang 144 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo 3

a) Sắp xếp dãy số liệu theo thứ tự không giảm, tìm số trung bình và tứ phân vị.

b) Đếm và lập bảng.

c) Sử dụng công thức tính số trung bình và tứ phân vị của mẫu số liệu ở bảng tần số ghép nhóm.

Lời giải chi tiết

a) Sắp xếp lại dãy số liệu theo thứ tự không giảm:

Bài 9 trang 144 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo 4

Số trung bình của số liệu là: \(\bar x \approx 15821,87\)

Tứ phân vị thứ nhất là: \({x_8} = 15139\)

Tứ phân vị thứ hai là: \({x_{16}} = 15685\)

Tứ phân vị thứ ba là: \({x_{24}} = 16586\)

Mẫu số liệu có 1 giá trị ngoại lệ.

b)

Bài 9 trang 144 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo 5

c) Ta có:

Bài 9 trang 144 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo 6

• Số ca nhiễm mới SARS-CoV-2 trung bình trong tháng 12/2021 tại Việt Nam là:

\(\bar x = \frac{{14.14,74 + 14.16,25 + 2.17,75 + 0.19,25 + 1.20,75}}{{31}} \approx 15,81\)

• Gọi \({x_1};{x_2};...;{x_{31}}\) số ca nhiễm mới SARS-CoV-2 mỗi ngày trong tháng 12/2021 tại Việt Nam được xếp theo thứ tự không giảm.

Ta có: \({x_1},...,{x_{14}} \in \begin{array}{*{20}{c}}{\begin{array}{*{20}{l}}{\begin{array}{*{20}{c}}{\left[ {14;15,5} \right)}\end{array}}\end{array}}\end{array};{x_{15}},...,{x_{28}} \in \begin{array}{*{20}{l}}{\begin{array}{*{20}{c}}{\left[ {15,5;17} \right)}\end{array}}\end{array};{x_{29}},{x_{30}} \in \begin{array}{*{20}{c}}{\left[ {17;18,5} \right)}\end{array};{x_{31}} \in \begin{array}{*{20}{l}}{\begin{array}{*{20}{c}}{\left[ {20;21,5} \right)}\end{array}}\end{array}\)

Tứ phân vị thứ hai của dãy số liệu là: \({x_{16}}\)

Ta có: \(n = 31;{n_m} = 14;C = 14;{u_m} = 15,5;{u_{m + 1}} = 17\)

Do \({x_{16}} \in \begin{array}{*{20}{c}}{\left[ {15,5;17} \right)}\end{array}\) nên tứ phân vị thứ hai của dãy số liệu là:

\({Q_2} = {u_m} + \frac{{\frac{n}{2} - C}}{{{n_m}}}.\left( {{u_{m + 1}} - {u_m}} \right) = 15,5 + \frac{{\frac{{31}}{2} - 14}}{{14}}.\left( {17 - 15,5} \right) \approx 15,66\)

Tứ phân vị thứ nhất của dãy số liệu là: \({x_8}\).

Ta có: \(n = 31;{n_m} = 14;C = 0;{u_m} = 14;{u_{m + 1}} = 15,5\)

Do \({x_8} \in \begin{array}{*{20}{c}}{\left[ {14;15,5} \right)}\end{array}\) nên tứ phân vị thứ nhất của dãy số liệu là:

\({Q_1} = {u_m} + \frac{{\frac{n}{4} - C}}{{{n_m}}}.\left( {{u_{m + 1}} - {u_m}} \right) = 14 + \frac{{\frac{{31}}{4} - 0}}{{14}}.\left( {15,5 - 14} \right) \approx 14,83\)

Tứ phân vị thứ ba của dãy số liệu là: \({x_{24}}\).

Ta có: \(n = 31;{n_j} = 14;C = 14;{u_j} = 15,5;{u_{j + 1}} = 17\)

Do \({x_{24}} \in \begin{array}{*{20}{c}}{\left[ {15,5;17} \right)}\end{array}\) nên tứ phân vị thứ ba của dãy số liệu là:

\({Q_3} = {u_j} + \frac{{\frac{{3n}}{4} - C}}{{{n_j}}}.\left( {{u_{j + 1}} - {u_j}} \right) = 15,5 + \frac{{\frac{{3.31}}{4} - 14}}{{14}}.\left( {17 - 15,5} \right) \approx 16,49\)

Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Bài 9 trang 144 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Sách giáo khoa Toán 11 trên nền tảng đề thi toán. Bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

Bài 9 trang 144 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo: Giải chi tiết và hướng dẫn

Bài 9 trang 144 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo là một bài tập tổng hợp, đòi hỏi học sinh phải nắm vững kiến thức về vectơ, tích vô hướng và các ứng dụng của chúng trong giải quyết các bài toán hình học. Dưới đây là lời giải chi tiết và hướng dẫn giải bài tập này:

Phần 1: Tóm tắt lý thuyết trọng tâm

Trước khi đi vào giải bài tập, chúng ta cần ôn lại một số kiến thức lý thuyết quan trọng:

  • Vectơ: Định nghĩa, các phép toán cộng, trừ, nhân với một số thực, tích vô hướng của hai vectơ.
  • Tích vô hướng: Công thức tính tích vô hướng, điều kiện vuông góc của hai vectơ, ứng dụng của tích vô hướng trong việc tính góc giữa hai vectơ.
  • Ứng dụng của vectơ trong hình học: Chứng minh các đẳng thức vectơ, chứng minh các điểm thẳng hàng, chứng minh các đường thẳng vuông góc, song song.

Phần 2: Giải chi tiết Bài 9 trang 144 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo

(Giả sử bài tập có nội dung cụ thể, phần này sẽ trình bày lời giải chi tiết từng câu hỏi của bài tập đó. Ví dụ:)

Câu a: Cho hai vectơ a = (1; 2) và b = (-3; 4). Tính tích vô hướng của ab.

Giải: Tích vô hướng của ab được tính theo công thức: ab = xaxb + yayb = (1)(-3) + (2)(4) = -3 + 8 = 5.

Câu b: Cho tam giác ABC có A(1; 2), B(3; 4), C(5; 1). Tính độ dài cạnh BC.

Giải: Vectơ BC = (5 - 3; 1 - 4) = (2; -3). Độ dài cạnh BC là |BC| = √((2)2 + (-3)2) = √(4 + 9) = √13.

Phần 3: Bài tập tương tự và luyện tập

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải toán, các em có thể tự giải các bài tập tương tự sau:

  1. Cho hai vectơ u = (2; -1) và v = (3; 5). Tính uv.
  2. Cho A(0; 0), B(4; 0), C(2; 3). Tính độ dài cạnh AC.
  3. Chứng minh rằng tam giác ABC với A(1; 1), B(2; 3), C(4; 1) là tam giác vuông.

Phần 4: Mở rộng và nâng cao

Ngoài các bài tập cơ bản, các em có thể tìm hiểu thêm về các ứng dụng của vectơ trong không gian, tích vô hướng của hai vectơ trong không gian, và các bài toán liên quan đến hình học giải tích.

Phần 5: Kết luận

Bài 9 trang 144 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng, giúp học sinh củng cố kiến thức về vectơ và tích vô hướng. Việc nắm vững kiến thức lý thuyết và luyện tập thường xuyên sẽ giúp các em giải quyết các bài toán tương tự một cách dễ dàng và hiệu quả.

Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn trên, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về bài tập này và đạt kết quả tốt trong môn Toán 11.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11